Quyết định 814/2000/QĐ-TCBĐ về cước điện thoại đường dài liên tỉnh (mạng điện thoại chuyển mạch công cộng - PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu | 814/2000/QĐ-TCBĐ |
Ngày ban hành | 15/09/2000 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2000 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Người ký | Trần Ngọc Bình |
Lĩnh vực | Thương mại,Công nghệ thông tin |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/2000/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 814/2000/QĐ-TCBĐ NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2000 BAN HÀNH CƯỚC LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI LIÊN TỈNH (MẠNG ĐIỆN THOẠI CHUYỂN MẠCH CÔNG CỘNG - PSTN)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện.
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét Tờ trình số 1778/GCTT ngày 05/5/1998 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc qui định cách xác định cự ly tính cước điện thoại đường dài trong nước;
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh:
1. Liên lạc tại nhà thuê bao:
a) Quay số trực tiếp:
+ Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là 01 phút;
+ Cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được tính là 01 phút;
+ Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được làm tròn là 01 phút.
b) Liên lạc qua điện thoại viên:
+ Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là phút.
+ Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được làm tròn là 01 phút.
+ Thời gian tối thiểu của một cuộc liên lạc là 03 phút, cuộc liên lạc chưa tới 03 phút được tính là 03 phút.
2. Liên lạc tại điểm công cộng (Bưu cục, Đại lý, Điểm Bưu điện - Văn hoá xã):
+ Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là 01 phút;
+ Cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được tính là 01 phút;
+ Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được làm tròn là 01 phút.
Điều 3. Cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (chưa bao gồm thuế GTGT):
1. Tại nhà thuê bao:
a) Cước liên lạc:
Đơn vị tính: đồng/phút
|
Tự động |
Nhân công | ||
Vùng cước |
Phút đầu |
Phút tiếp theo |
03 phút đầu |
Phút tiếp theo |
Vùng 1 |
640 |
430 |
1.500 |
430 |
Vùng 2 |
910 |
590 |
2.090 |
590 |
Vùng 3 |
1.090 |
710 |
2.510 |
710 |
Vùng 4 |
1.360 |
1.000 |
3.360 |
1.000 |
Vùng 5 |
2.160 |
1.590 |
5.340 |
1.590 |
Vùng 6 |
2.890 |
2.130 |
7.150 |
2.130 |
Vùng 7 |
4.010 |
2.960 |
9.930 |
2.960 |
Vùng 8 |
4.820 |
3.550 |
11.920 |
3.550 |
b) Các vùng cước được quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Liên lạc tại nhà theo bao từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau, ngày lễ, chủ nhật được giảm cước 30%.
2. Liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh tại điểm công cộng: Ngoài mức cước liên lạc được quy định lại điểm a, b khoản 1 điều này, được thu thêm 454 đồng/cuộc (chưa bao gồm thuế GTGT):
Không thực hiện giảm cước cho các cuộc liên lạc từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau, ngày lễ, chủ nhật.
Điều 4. Cước liên lạc đường dài liên tỉnh của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh theo các qui định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2000. Các qui định trước đây có liên quan trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Cước các dịch vụ đặc biệt: (chưa bao gồm thuế GTGT)
1. Giấy mời đàm thoại, (chiều đi) mỗi giấy mời thu 2200 đồng
2. Tự hẹn đến đàm thoại, mỗi cuộc thu 1500 đồng.
Điều 7. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc của Tổng cục Bưu điện, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty Cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn, Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Ngọc Bình (Đã ký) |