Quyết định 20/2003/QĐ-BBCVT về cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Số hiệu 20/2003/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 19/02/2003
Ngày có hiệu lực 01/03/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đặng Đình Lâm
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 20/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI LIÊN TỈNH (MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG - PSTN)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ công văn số 32/CP-KTTH ngày 10/01/2003 của Chính phủ về điều chỉnh cước điện thoại đường dài liên tỉnh;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính (công văn số 60/ BVGCP-CNTDDV ngày 30/01/2003 );
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh:

1. Liên lạc tại nhà thuê bao:

a) Quay số trực tiếp:

- Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là phút.

- Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được tính là 01 phút.

- Cuộc gọi chưa tới 01 phút được tính là 01 phút.

b) Liên lạc qua điện thoại viên:

- Thời gian tối thiểu của một cuộc liên lạc là 03 phút, cuộc liên lạc chưa tới 03 phút được tính là 03 phút.

- Thời gian liên lạc từ phút thứ 4 trở đi được tính là phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng chưa tới 01 phút được tính 01 phút.

2. Liên lạc tại điểm công cộng (Bưu cục, Đại lý, Điểm Bưu điện- Văn hóa xã, trạm điện thoại thẻ):

- Đơn vị thời gian tính cước điện thoại đường dài liên tỉnh là phút

- Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được tính là 01 phút.

- Cuộc gọi chưa tới 01 phút được tính là 01 phút.

Điều 3. Cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh:

1. Tại nhà thuê bao:

a) Cước liên lạc:

Đơn vị tính: đồng/ phút

Vùng cước

Cước liên lạc

 

 

Vùng 1

909

 

Vùng 2

1.636

 

Vùng 3

2.273

 

* Riêng liên lạc của Vùng 1 cũ (Theo Quyết định số 814/2000/QĐ-TCBĐ)bao gồm các tuyến: Hà Nội – Hà Tây, Bắc Ninh - Bắc Giang, Nam Định – Thái Bình, Bến Tre – Tiền Giang và ngược lại áp dụng mức cước là 636 đồng/phút.

b) Các vùng cước được qui định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

c) Liên lạc tại nhà thuê bao từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau từ thứ hai đến thứ bẩy, ngày lễ, chủ nhật được giảm cước 30%.

2. Liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh tại điểm công cộng:

- Ngoài các mức cước qui định tại điểm a khoản 1 Điều này, được thu thêm 454 đồng/cuộc.

- Việc giảm cước cho các cuộc liên lạc ngoài giờ cao điểm, ngày lễ, chủ nhật do doanh nghiệp tự quyết định. Mức giảm không được vượt quá 30% mức cước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều 4. Cước liên lạc đường dài liên tỉnh của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh theo các qui định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3.

Điều 5. Cước dịch vụ đặc biệt:

1. Giấy mời đàm thoại (chiều đi): mỗi giấy mời thu 1.818 đồng.

2. Tự hẹn đến đàm thoại, mỗi cuộc thu 1.364 đồng.

Điều 6. Các mức cước qui định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2003. Các qui định trước đây có liên quan trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 7. Chánh văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Như điều 7,
- PTT Nguyễn Tấn Dũng(để b/c),
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ trưởng BBCVT ( để b/c ),
- Bộ Tài chính,
- Lưu VP, KHTC.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
Đặng Đình Lâm