Quyết định 8102/QĐ-UB năm 2001 về giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 8102/QĐ-UB
Ngày ban hành 20/12/2001
Ngày có hiệu lực 20/12/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Huỳnh Năm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8102/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Thông tư số 03/VGNN-KHCS ngày 01 tháng 7 năm 1992 của Ủy ban Vật giá Nhà nước (nay là Ban Vật giá Chính phủ) hướng dẫn nội dung quản lý Nhà nước về giá của UBND tỉnh, thành phố;

Căn cứ Thông tư số 03/1999/TTLT/BXD-BVGCP ngày 16 tháng 6 năm 1999 của Liên tịch Bộ Xây dựng - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;

Căn cứ Công văn số 143/HĐ ngày 09 tháng 8 năm 2001 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước máy;

Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2001 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc Quy định tỷ lệ chi phí thoát nước tại thành phố Đà Nẵng;

Thực hiện ý kiến thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại phiên họp giao ban thường kỳ ngày 05 tháng 11 năm 2001 trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1074/TC-VG ngày 28 tháng 5 năm 2001 và ý kiến thng nhất của các cơ quan, ban, ngành liên quan tại cuộc họp ngày 17 tháng 5 năm 2001,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể theo từng đối tượng sử dụng như sau:

(Đơn vị tính: đ / m3)

Đối tượng sử dụng nước

Giá tiêu thụ (có thuế giá trị gia tăng)

Chỉ phí thoát nước

Giá tiêu thụ (có thuế GTGT và Chỉ phí thoát nước)

1. Sinh hoạt các hộ dân cư

1.560

140

1.700

2. Cơ quan hành chính, sự nghiệp

2.460

140

2.600

3. Các hoạt động sản xuất vật chất

3.660

140

3.800

4. Kinh doanh dịch vụ có dùng nước

4.860

140

5.000

Điều 2: Một số trường hợp đặc biệt sử dụng nước máy được tính giá tiêu thụ như sau:

1- Hộ dân cư sử dụng nước máy cho nhiều mục đích khác nhau thì định mức nước áp dụng tính theo giá nước sinh hoạt là 5m3/nhân khẩu/tháng, lượng nước sử dụng quá định mức được áp dụng tính theo giá của các mục đích sử dụng còn lại.

2- Các cơ sở khám chữa bệnh, trường học không phân biệt thành phần kinh tế áp dụng giá nước quy định đối với cơ quan hành chính- sự nghiệp.

3- Đối với hoạt động dịch vụ cho thuê nhà thì người sử dụng nước vào mục đích nào tính giá theo mục đích đó.

Điều 3: Giao Sở Xây dựng thành phố chỉ đạo Công ty Cấp nước Đà Nẵng sớm thông báo, giải thích trên các phương tiện thông tin đại chúng về giá tiêu thụ nước máy quy định tại Điều 1 nói trên để tất cả các đối tượng sử dụng nước máy đều biết.

- Giao Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Sở Xây dựng thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định này và cùng với các ngành chức năng khác có kế hoạch tổ chức kiểm tra định kỳ việc chấp hành giá tiêu thụ nước máy của Công ty Cấp nước đối với các đối tượng đã quy định.

- Về thu nộp chi phí thoát nước, Công ty cấp nước Đà Nẵng thực hiện theo Quyết định số 1752/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2001 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 4: Giá tiêu thụ nước máy quy định tại Quyết định này được áp dụng cho khối lượng nước sử dụng phát sinh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 và bãi bỏ giá tiêu thụ nước máy quy định tại Quyết định số 4135/QĐ-UB ngày 20 tháng 7 năm 1999 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng và Công văn số 2035/UB-VP ngày 17 tháng 9 năm 1999 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 5: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công ty Cấp nước Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức và cá nhân sử dụng nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điu 5;
- Ban VGCP, Bộ XD (để báo c
áo);
- TVTU, TTHĐND TP (để b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- UBMTTQ VN tp, LĐLĐ tp, Cục Thuế tp;
- UBND các quận, huyện;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể;
- Báo ĐN, Báo CAĐN, Đài THĐN, Đài PT-TH tp;
- Các PCVP HĐND và UBND tp;
- Lưu VT, KTTH, KTN.TH.

KT. CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Năm