Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định 1633/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"

Số hiệu 801/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/05/2023
Ngày có hiệu lực 23/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Thế Phước
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 801/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 23 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1633/QĐ-UBND NGÀY 21/9/2022 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chương trình hành động số 135-CTr/TU ngày 18/11/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNN ngày 25/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh mục tiêu cụ thể của Đề án:

a) Nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1633/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái: "(2) Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 300 sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên; có ít nhất 35 sản phẩm đạt 4 sao; có từ 4-6 sản phẩm đạt 5 sao; có từ 15 - 20 sản phẩm OCOP của tỉnh xuất khẩu ra nước ngoài".

b) Nay điều chỉnh lại là: "(2) Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 300 sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên; có ít nhất 20 sản phẩm đạt 4 sao; có từ 1-2 sản phẩm đạt 5 sao; có từ 15 - 20 sản phẩm OCOP của tỉnh xuất khẩu ra nước ngoài".

2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục sản phẩm dự kiến tham gia đề án OCOP giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030:

Tổng số lượng sản phẩm dự kiến tham gia đề án OCOP giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 là không thay đổi so với Đề án đã được phê duyệt. Trong đó: Cập nhật mới danh mục sản phẩm từ các huyện, thị xã, thành phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục số 01 thay thế Phụ lục 07 trong Quyết định 1633/QĐ-UBND; Phụ lục 02 thay thế Phụ lục 09, 11 trong Quyết định 1633/QĐ-UBND; Phụ lục 03 thay thế Phụ lục 11a trong Quyết định số 1633/QĐ-UBND).

3. Điều chỉnh kinh phí thực hiện đề án

a) Kinh phí thực hiện đề án đã được phê duyệt tại Quyết định số 1633/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là: 24.026.744.000 đồng (Hai mươi tư tỷ, không trăm hai mươi sáu triệu bảy trăm bốn bốn nghìn đồng).

Trong đó:

- Nguồn Ngân sách Nhà nước: 19.846.744.000 đồng.

- Nguồn kinh phí lồng ghép: 4.000.000.000 đồng.

- Nguồn kinh phí từ nguồn vốn hợp pháp khác: 180.000.000 đồng.

b) Kinh phí thực hiện đề án OCOP sau khi điều chỉnh là: 23.785.144.000 đồng (Hai mươi ba tỷ, bảy trăm tám mươi lăm triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng). Trong đó:

- Nguồn Ngân sách Nhà nước: 19.605.144.000 đồng.

- Nguồn kinh phí lồng ghép: 4.000.000.000 đồng

- Nguồn kinh phí từ nguồn vốn hợp pháp khác: 180.000.000 đồng.

[...]