ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
800/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức tổ chức
chính quyền ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 119/TTr- KHCN ngày 18 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc Quy định mức chi kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và
công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định định mức
xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ; định mức chi
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Những nội dung không quy định
tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng
dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Dự toán
tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo định mức sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ:
1.500.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/ tháng).
b) Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học: 1.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/tháng).
c) Thành viên: 700.000 đồng/người/tháng
(22 ngày công/tháng).
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ: 500.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/tháng).
2. Thuê
chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu
a) Trường hợp nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự
toán thuê chuyên gia trong nước không quá 11.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày
công/tháng).
b) Trường hợp nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 11.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày công/tháng) hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết định
phê duyệt.
3. Dự toán chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu a) Người chủ trì: 300.000 đồng/hội thảo.
b) Thư ký hội thảo: 200.000 đồng/hội
thảo.
c) Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo: 400.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo khoa học được cơ
quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 300.000 đồng/báo
cáo.
đ) Thành viên tham gia hội thảo:
100.000 đồng/người/hội thảo.
e) Nội dung và định mức chi hội
thảo khoa học khác phục vụ hoạt động nghiên cứu chưa quy định tại Quy định này
thì thực hiện theo các văn bản hiện hành.
4. Dự toán chi điều tra, khảo
sát thu thập số liệu a) Lập mẫu phiếu điều tra
Đến 30 chỉ tiêu
|
350.000 đồng/mẫu phiếu được
duyệt
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
|
500.000 đồng/mẫu phiếu được
duyệt
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
750.000 đồng/mẫu phiếu được
duyệt
|
b) Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin, tự điền phiếu điều tra
Cá nhân:
+ Dưới 30 chỉ tiêu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
30.000 đồng/phiếu
35.000 đồng/phiếu
40.000 đồng/phiếu
|
Tổ chức:
+ Dưới 30 chỉ tiêu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
35.000 đồng/phiếu
40.000 đồng/phiếu
45000 đồng/phiếu
|
c) Chi viết báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra: 4.000.000 đồng/báo cáo.
5. Dự toán chi họp hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ
sở số lượng thành viên hội đồng, cụ thể:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
300
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
200
|
6. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá
50.000.000 đồng.
Điều 4. Định
mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi tiền công của các Hội đồng
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
350
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
350
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
350
|
2. Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các văn bản quy định
hiện hành.
Điều 5. Mức
chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở thì dự toán tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện
nhiệm vụ; dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; dự toán
chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu; dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; định mức chi hoạt động của các hội đồng: mức chi bằng
50% định mức chi của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Quy định
này. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở không được thuê chuyên
gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 6. Thẩm
định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ
chức thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh dựa
trên kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc hội đồng xét duyệt
thuyết minh) theo đúng quy định hiện hành.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền giao, Sở Khoa học và
Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự toán cho các đơn vị quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và các cơ quan chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân xây dựng dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Chủ trì thẩm định kinh phí,
ký hợp đồng và cấp kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước theo phân cấp.
c) Giám sát, kiểm tra, thanh
tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí, giám
sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
a) Quản lý, sử dụng kinh phí
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng dự
toán được phê duyệt.
b) Thực hiện việc báo cáo và quyết
toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đúng tiến độ, hợp đồng.
4. Các tổ chức, cá nhân liên
quan
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đúng theo Quyết định phê duyệt của
cơ quan có thẩm quyền. Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký, sử dụng kinh
phí đúng quy định của nhà nước.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.