ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
957/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 21 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI “ỨNG DỤNG CÁC TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT, CHẾ
BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU NGƯU TẤT (ACHYRANTHES BIDENTATA BLUME) THEO TIÊU CHÍ
GAP-WHO NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG VÀ TĂNG THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TẠI
TỈNH BẮC GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000; Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 47/TTr-KHCN ngày 13 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề tài “Ứng
dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trồng trọt, chế biến và bảo quản dược liệu
Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) theo tiêu chí GAP-WHO nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng và tăng thu nhập cho nông dân tại tỉnh Bắc Giang”, với những
nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề tài: Ứng dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ trồng trọt, chế biến và bảo quản dược liệu Ngưu tất
(Achyranthes bidentata Blume) theo tiêu chí GAP-WHO nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng và tăng thu nhập cho nông dân tại tỉnh Bắc Giang.
2. Cơ quan chủ trì: Công ty TNHH
Thương mại Dược phẩm Đông Á.
3. Chủ nhiệm đề tài: Dược sỹ Lê
Minh Nguyệt.
4. Thời gian thực hiện: 24 tháng
(từ tháng 6/2013 đến tháng 5/2015).
5. Mục tiêu của đề tài:
- Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ
về KH&CN trong trồng trọt Ngưu tất theo một số tiêu chí GAP-WHO nhằm xây
dựng quy trình trồng trọt Ngưu tất cho năng suất và chất lượng cao tại Bắc
Giang.
- Xây dựng mô hình thâm canh Ngưu
tất theo một số tiêu chí GAP-WHO trong cơ cấu cây trồng vụ đông, đem lại hiệu
quả kinh tế góp phần tăng thu nhập cho nông dân tại Bắc Giang.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho
dược liệu Ngưu tất.
6. Nội dung thực hiện:
6.1. Điều tra, khảo sát hiện
trạng, tình hình sản xuất nông nghiệp và canh tác cây vụ đông tại vùng nghiên
cứu.
- Xây dựng 01 mẫu phiếu và tổ chức
điều tra 450 phiếu: mỗi huyện 3 xã và mỗi xã điều tra 30 hộ tại các huyện Hiệp
Hòa, Yên Dũng và Lạng Giang; thu thập các số liệu thứ cấp về khí hậu, thổ
nhưỡng, nguồn nước tưới, sản xuất nông nghiệp và cây trồng vụ đông.
- Khảo sát và phân tích đất, nước
để so sánh với các chỉ tiêu an toàn của tiêu chuẩn GAP-WHO (chỉ tiêu về kim
loại nặng, vi sinh vật, thuốc bảo vệ thực vật,...).
+ Phân tích đất: lấy mỗi huyện 4
mẫu đất, phân tích 11 chỉ tiêu như độ pH, hàm lượng mùn, N, P2O5
tổng số, P2O5 dễ tiêu, K2O, Mg, các kim loại
nặng trong đất như Asen, thủy ngân, Cadimi, chì... để xác định tính phù hợp của
cây Ngưu tất.
+ Phân tích chất lượng nguồn nước:
lấy mỗi huyện 4 mẫu, phân tích 8 chỉ tiêu như kim loại nặng như Asen, thủy
ngân, Cadimi, chì và 4 chủng vi sinh vật như E. coli, Pseudomonas aeruginosa,
Salmonella typhimurium, Staphylococcus aureus.
- Xử lý số liệu điều tra, phân
tích, tổng hợp và viết báo cáo kết quả điều tra.
6.2. Nghiên cứu một số biện pháp
kỹ thuật thâm canh Ngưu tất theo một số tiêu chí GAP-WHO.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ
trồng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất cây Ngưu tất
+ Quy mô, địa điểm: Bố trí thí nghiệm
theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng với 3 thời vụ: gieo hạt từ 15/9- 30/9;
gieo hạt từ 1/10-15/10; gieo hạt từ 16/10-30/10, quy mô 6500 m2 tại
2 huyện Hiệp Hòa và Yên Dũng.
+ Theo dõi, đánh giá sinh trưởng
phát triển, năng suất dược liệu, chọn ra thời vụ thích hợp nhất cho từng huyện
và phù hợp với cơ cấu cây trồng của địa phương.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của đất
trồng đến sinh trưởng phát triển, năng suất cây Ngưu tất
+ Quy mô, địa điểm: Bố trí thí
nghiệm theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng trên 2 loại đất phù xa cổ và đất
phù xa ven sông, với quy mô 4300m2 tại 2 huyện Hiệp Hòa và Yên Dũng.
+ Theo dõi, đánh giá sinh trưởng
phát triển, năng suất dược liệu, lựa chọn loại đất thích hợp nhất.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón
đến sinh trưởng phát triển, năng suất cây Ngưu tất
+ Quy mô, địa điểm: Bố trí thí
nghiệm theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng với 3 công thức bón phân, quy mô
6500 m2 tại 2 huyện Hiệp Hòa và Yên Dũng.
Công thức 1: Bón phân theo tiêu
chuẩn GACP của Trung Quốc, sử dụng phân hỗn hợp NPK của Nam Điền (1,5 tấn hữu cơ
sinh học Quế Lâm No1 + 450kg NPK 9-6-3 + 100 kg đạm vàng + 450kg NPK 16-16-8 +
350kg NPK 10-0-30/ha).
Công thức 2: Bón phân theo qui
trình VietGAP, sử dụng phân phức hợp có bổ sung đa vi lượng của công ty phân
bón Bình Điền (1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh + 600kg NPK 18-6-6+TE + 800kg NPK
15-4-18+TE/ha).
Công thức 3 (đối chứng): Bón phân
theo qui trình của Viện dược liệu, sử dụng phân đơn 25 tấn phân chuồng + Tro
bếp 1 tấn + Đạm urê 380kg + Phân lân Lâm thao 500kg + phân Kali sulphat
150kg/ha.
+ Đánh giá sinh trưởng phát triển
cây Ngưu tất dưới tác động của phân bón; đánh giá năng suất, hiệu quả kinh tế.
- Nghiên cứu biện pháp bảo vệ thực
vật cho cây Ngưu tất theo hướng sinh học an toàn với môi trường
+ Quy mô, địa điểm: Bố trí thí
nghiệm theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng với 3 công thức, sử dụng một số
loại thuốc phòng trừ tuyến trùng hại rễ củ Ngưu tất, quy mô 6500 m2
tại 2 huyện Hiệp Hòa và Yên Dũng.
Công thức 1: Sử dụng Mocap 10H liều
lượng 20kg/ha.
Công thức 2: Sử dụng sản phẩm sinh
học nấm đối kháng SH-BV1 liều lượng 0,7 tấn/ha
Công thức 3 (đối chứng): Không sử
dụng thuốc.
+ Xác định, chẩn đoán chính xác đối
tượng gây hại Ngưu tất và đưa ra các đối tượng gây hại chính ảnh hưởng đến năng
suất và chất lượng dược liệu Ngưu tất trồng tại Bắc Giang.
+ Nghiên cứu biện pháp phòng trừ
các đối tượng gây hại chính trên cây Ngưu tất theo hướng sinh học an toàn với
môi trường.
+ Theo dõi, đánh giá về tốc độ sinh
trưởng; tỷ lệ củ bị nhiễm bệnh; đánh giá năng suất dược liệu; đánh giá dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật trong dược liệu.
- Nghiên cứu ảnh hưởng kỹ thuật sơ
chế và bảo quản sau thu hoạch cho củ Ngưu tất
+ Quy mô, địa điểm: Thực hiện 6
phương pháp, quy mô 540 kg củ tươi tại 2 huyện Hiệp Hòa và Yên Dũng.
Phương pháp 1: Phơi dược liệu bằng
phương pháp truyền thống và bảo quản dược liệu ở thủy phần 10%.
Phương pháp 2: Phơi dược liệu bằng
phương pháp truyền thống và bảo quản dược liệu ở thủy phần 12%.
Phương pháp 3: Phơi dược liệu bằng
phương pháp truyền thống và bảo quản dược liệu ở thủy phần 14%.
Phương pháp 4: Sấy dược liệu và bảo
quản dược liệu ở thủy phần 10%.
Phương pháp 5: Sấy dược liệu và bảo
quản dược liệu ở thủy phần 12%.
Phương pháp 6: Sấy dược liệu và bảo
quản dược liệu ở thủy phần 14%.
+ So sánh đánh giá các phương pháp
chọn phương pháp tối ưu nhất.
+ Đánh giá chất lượng mẫu dược
liệu: Hàm lượng Saponin, độ ẩm, tro toàn phần, tỷ lệ gốc thân còn sót lại, tạp
chất khác, kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As).
6.3. Xây dựng mô hình trồng Ngưu
tất theo một số tiêu chí GAP- WHO, qui mô 7 ha
- Địa điểm triển khai tại các huyện
Hiệp Hòa, Yên Dũng, Lạng Giang.
- Đánh giá năng suất, phân tích hàm
lượng hoạt chất trong dược liệu theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV; đánh giá
hiệu quả kinh tế của việc trồng cây Ngưu tất và so sánh với cây trồng vụ đông
tại các huyện triển khai mô hình.
6.4. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
cho dược liệu Ngưu tất
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản
phẩm gồm các chỉ tiêu: Mô tả, vi phẫu; soi bột; độ ẩm; tro toàn phần; tro không
tan trong axit; giới hạn nhiễm khuẩn; tỷ lệ các bộ phận khác của cây; tạp chất;
hàm lượng kim loại nặng như Asen, Camidi, chì, thủy ngân, đồng; dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật; dư lượng SO2; định tính; định lượng.
- Các chỉ tiêu định tính, định
lượng nâng cấp từ Dược điển Việt Nam IV và được thẩm định.
6.5. Xây dựng 5 chuyên đề khoa
học.
- Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của thời
vụ khác nhau đến sinh trưởng, phát triển, năng suất Ngưu tất.
- Chuyên đề 2: Ảnh hưởng của loại
đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát triển, năng suất Ngưu tất.
- Chuyên đề 3: Ảnh hưởng của các
công thức bón phân khác nhau đến sinh trưởng, phát triển, năng suất Ngưu tất.
- Chuyên đề 4: Hướng dẫn theo dõi
kiểm tra phát hiện sớm các loại sâu bệnh hại Ngưu tất và phương pháp phòng trừ
hiệu quả và an toàn với con người và môi trường.
- Chuyên đề 5: Ảnh hưởng của một số
biện pháp kỹ thuật sơ chế và bảo quản sau thu hoạch đến chất lượng và hiệu quả
dược liệu Ngưu tất.
6.6. Xây dựng và hoàn thiện quy
trình kỹ thuật thâm canh Ngưu tất theo một số tiêu chí GAP-WHO phù hợp với điều
kiện của địa phương
6.7. Tổ chức tập huấn kỹ thuật
cho nông dân, hội nghị đầu bờ và hội thảo khoa học
Tổ chức 06 lớp tập huấn cho nông
dân về kỹ thuật trồng cây Ngưu tất; 08 hội nghị đầu bờ tại các xã thuộc huyện
Hiệp Hòa, Yên Dũng, Lạng Giang, nhằm đánh giá hiệu quả thực tế trồng cây Ngưu
tất; 01 hội thảo khoa học về kết quả nghiên cứu của đề tài.
7. Sản phẩm của đề tài:
- Bảng kết quả phân tích, đánh giá
thành phần nông hóa, kim loại nặng và một số yếu tố vi sinh vật trong đất và
nước tại địa điểm nghiên cứu;
- 05 thí nghiệm về một số biện pháp
kỹ thuật thâm canh và phương pháp sơ chế bảo quản Ngưu tất theo một số tiêu chí
GAP-WHO;
- Mô hình trồng Ngưu tất theo một
số tiêu chí GACP- WHO, qui mô 7 ha;
- Bảng kết quả phân tích chất lượng
mẫu dược liệu đã qua sơ chế, bảo quản;
- 05 chuyên đề nghiên cứu khoa học;
- Quy trình trồng trọt và chế biến
Ngưu tất theo tiêu chí GAP-WHO tại Bắc Giang;
- Bộ hồ sơ tiêu chuẩn cơ sở dược
liệu Ngưu tất;
- 06 lớp tập huấn kỹ thuật; 08 hội
nghị đầu bờ và 01 hội thảo và kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài;
- Các sản phẩm khác: 01 mẫu phiếu;
450 phiếu điều tra đầy đủ thông tin; báo cáo phân tích số liệu điều tra.
8. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: 1.123.407.000 đồng (Một
tỷ, một trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm linh bảy nghìn đồng).
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 704.551.000 đồng (Bảy trăm linh bốn
triệu, năm trăm năm mươi mốt ngàn đồng).
- Kinh phí huy động từ dân và nguồn
khác: 418.856.000 đồng (Bốn trăm mười tám triệu, tám trăm năm mươi sáu nghìn
đồng).
Điều 2. Cơ quan chủ trì, chủ
nhiệm đề tài có trách nhiệm triển khai thực hiện đề tài đúng tiến độ và nội
dung đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và nghiệm thu đề tài theo đúng
quy định của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ, Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Á; chủ nhiệm đề tài và các
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&CN (2);
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, TH, PKT, KT4.
- Lưu: KT3, VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|