Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao của các xã miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 799/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/03/2016
Ngày có hiệu lực 10/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 799/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG THÂM CANH LÚA NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CAO CỦA CÁC XÃ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 5643/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của S Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 33/TTr-SNN&PTNT ngày 08/3/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch phát trin vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu qu cao của các xã min núi giai đoạn 2016 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao của các xã miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020, với những nội dung sau:

1. Phạm vi thực hiện: 106 xã miền núi, gồm:

- 84 xã thuộc 9 huyện miền núi: Quan Hóa (3 xã), Bá Thước (19 xã), Lang Chánh (5 xã), Thường Xuân (6 xã), Ngọc Lặc (6 xã), Cm Thủy (9 xã), Thạch Thành (15 xã), Như Xuân (14 xã) và Như Thanh (7 xã).

- 22 xã miền núi thuộc 6 huyện đồng bằng: Tĩnh Gia (4 xã), Triệu Sơn (1 xã), Vĩnh Lộc (6 xã), Thọ Xuân (4 xã), Hà Trung (6 xã), Yên Định (1 xã).

(Có phụ lục 01 kèm theo).

2. Kế hoạch diện tích: 13.317,7 ha, trong đó: 3.517 ha năm 2016; 3.603,7 ha năm 2017; 2.919 ha năm 2018; 1.918 ha năm 2019 và 1.360 ha năm 2020.

3. Nội dung hỗ trợ:

- Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương nội đồng: 243,5 km, trong đó: 66 km năm 2016; 63,9 km năm 2017; 52,4 km năm 2018; 36,5 km năm 2019 và 24,6 km năm 2020.

- Hỗ trợ kiên cố hóa giao thông nội đồng: 235,4 km, trong đó: 58,5 km năm 2016; 62,1 km năm 2017; 53 km năm 2018; 37,5 km năm 2019 và 24,3 km năm 2020.

- Hỗ trợ mua máy cấy: 337 cái, trong đó: 74 cái năm 2016; 87 cái năm 2017; 78 cái năm 2018; 56 cái năm 2019 và 42 cái năm 2020.

- Hỗ trợ mua máy thu hoạch: 189 cái, trong đó: 46 cái năm 2016; 61 cái năm 2017; 39 cái năm 2018; 27 cái năm 2019 và 16 cái năm 2020.

(Có phụ lục 02 kèm theo).

4. Thời gian thực hiện: 5 năm (từ năm 2016 đến năm 2020).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. S Nông nghiệp và PTNT hàng năm ch trì, phi hợp với S Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch khối lượng và kinh phí hàng năm cho từng huyện; hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tratổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chính sách theo quy định.

2. S Tài chính phi hợp với S Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch khi lượng và kinh phí hàng năm cho từng huyện; thông báo bổ sung kinh phí cho ngân sách huyện kịp thời; theo dõi, hướng dn các huyện và chủ đầu tư thực hiện việc qun , sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.

3. Ủy ban nhân dân huyện tổ chức trin khai và chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch được giao; thực hiện tiếp nhận và chi trả kinh phí theo đúng nội dung cơ chế, chính sách, đúng đối tượng theo Quyết định số 5643/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí về S Nông nghiệp và PTNT, S Tài chính. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ quyết toán và báo cáo tổng hợp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi đ các cấp, các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các s: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện: Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Như Xuân, Như Thanh, Tĩnh Gia, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Hà Trung, Yên Định và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Thườn
g trực: Tnh ủy, HĐND (để b/c);
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh (để b/c);
- Lưu: VT. NN (A67)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

[...]