Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Đàn đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 758/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/02/2016
Ngày có hiệu lực 29/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 758/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN NGHĨA ĐÀN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thtướng Chính phvề phê duyệt điều chnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Quyết định số 2355/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thtướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền Tây tnh Nghệ An đến năm 2020;

Xét đề nghị của SKế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 217/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Đàn đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

- Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội Nghĩa Đàn đến 2020 phải phù hợp với Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị, với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 và với Đán phát triển Miền Tây Nghệ An đến năm 2020 đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 2355/QĐ-TTg ngày 04/12/2013. Phát triển kinh tế - xã hội của huyện gn kết chặt chẽ với các địa phương trong vùng Phủ Quỳ và vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ.

- Phát triển nhanh và bền vững, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, đm bảo an sinh xã hội, phát triển kinh tế với cng cố và phát huy văn hóa truyền thống, chống sự trì trệ, quan liêu.

- Giai đoạn 2016 - 2020, ngành nông nghiệp vẫn được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, làm điểm tựa vng chắc cho các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển. Trong đó trọng tâm là phát triển chăn nuôi đàn bò sữa công nghiệp và phát triển các vùng cây nguyên liệu, rau quả ứng dụng công nghệ cao, sản xuất tập trung, đa dạng các sản phẩm nông sản hàng hóa chất lượng cao.

- Phát huy nội lực gắn với khai thác tối đa nguồn lực từ bên ngoài, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, từng bước xây dựng nền kinh tế tri thức, tăng cường bo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu.

- Coi trọng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng trọng yếu; phát triển nguồn nhân lực gn với đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm phát huy lợi thế vị trí địa lý, mrộng liên kết vùng trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:

1. Mục tiêu tng quát:

Phấn đấu xây dựng Nghĩa Đàn trở thành trung tâm kinh tế của vùng Tây Bắc tỉnh Nghệ An và là huyện nông thôn mới vào năm 2020, là trung tâm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của vùng Bắc Trung bộ; có nền nông nghiệp hàng hóa phát triển tập trung, toàn diện gắn với phát triển mạnh công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm sản. Đời sống các vùng dân cư được nâng cao, thực hiện gim hộ nghèo, tăng hộ khá, giàu. Bảo đảm quyền có việc làm cho người lao động. Dân chủ cơ sở được phát huy, hệ thống chính trị cơ sở được củng cố và tăng cường, ổn định xã hội và an ninh quốc phòng được giữ vững, chủ động kiểm soát tình hình, kiềm chế và đẩy lùi các loại tội phạm và tệ nạn xã hội.

2. Mc tiêu cthể:

2.1. Mục tiêu kinh tế:

- GTTT (VA- giá SS) đến năm 2020 đạt 6.074 tđồng; theo giá HH đạt khoảng 8.113 tỷ đồng; GTTT (giá HH) bình quân đầu người đạt 67 triệu đồng, tính theo USD đạt khoảng 3.190 USD (bình quân chung của tnh sau điều chỉnh 2.800 - 3.500 USD).

- Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 16,79% (cả tỉnh 9,5 - 10,5%). Trong đó:

+ Nông - lâm - thủy sản: 9,90%.

+ Công nghiệp - xây dựng: 24,30%.

+ Dịch vụ - thương mại: 22,77%.

- Cơ cấu kinh tế đến 2020: nông - lâm - thủy 43,55% (cả tỉnh 18 - 20%), công nghiệp - xây dựng 36,48% (cả tỉnh 40 - 41%) và dịch vụ 19,97% (cả tỉnh 40 - 41%);

- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2016-2010 khoảng 28.000 - 29.000 tỷ đồng.

- Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu bình quân tăng 20%/năm.

[...]