Quyết định 749/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2018 khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 749/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 09/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Đặng Huy Hậu |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 749/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 09 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh”;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ”;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNN ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung quản lý công trình lâm sinh”;
Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”;
Căn cứ Quyết định số 4233/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc phê duyệt quy trình kỹ thuật và suất đầu tư trồng rừng thay thế đối với một số loài cây lâm nghiệp áp dụng cho các chủ dự án không có điều kiện tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2018”;
Căn cứ Quyết định số 4407/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc “Công bố giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 594/TTr-SNN&PTNT ngày 05/03/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2018 khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thực hiện các dự án đầu tư không phải lâm nghiệp, với các nội dung sau:
I. Chủ đầu tư, diện tích, địa điểm và kinh phí thực hiện trồng rừng:
Chủ đầu tư |
Diện tích (ha) |
Đơn giá 1 ha (1.000 đồng) |
Thành tiền (1.000 đồng) |
Loài cây trồng |
1. BQL Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử, TP Uông Bí |
4,4 |
61.585 |
270.974 |
Thông nhựa |
2. Công ty TNHH 1TV lâm nghiệp Bình Liêu, huyện Bình Liêu |
26,8 |
64.190 |
1.720.292 |
Thông Mã vĩ |
3. UBND huyện Tiên Yên |
183,4 |
64.190 |
11.772.446 |
Thông Mã vĩ |
4. UBND huyện Ba Chẽ |
25,0 |
64.190 |
1.604.750 |
Thông Mã vĩ |
3,0 |
61.585 |
184.755 |
Thông nhựa |
|
5. UBND thành phố Hạ Long |
6,0 |
61.585 |
369.510 |
Thông nhựa |
Cộng: |
248,6 |
|
15.922.727 |
|
- Tổng kinh phí thực hiện trồng 248,6 ha (trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trong 4 năm từ năm 2018 đến năm 2021) là: 15.922,727 triệu đồng;
- Nguồn kinh phí: Từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh do các Công ty, đơn vị (26 Chủ dự án có sử dụng diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng sang mục đích khác không phải lâm nghiệp) đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh thay cho việc phải lập phương án và tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế do không có điều kiện thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định.
- Địa điểm thực hiện: Trên diện tích đất còn trống quy hoạch rừng phòng hộ thuộc các Chủ đầu tư đang quản lý.
II. Quy trình kỹ thuật và thời gian thực hiện.
1. Quy trình kỹ thuật:
1.1. Thiết kế xây dựng rừng:
Thực hiện theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung quản lý công trình lâm sinh”.
1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật trồng rừng:
- Loài cây và mật độ trồng rừng:
+ Thông Mã vĩ mật độ trồng 1.650 cây/ha;
+ Thông nhựa (xuất xứ Quảng Ninh) mật độ trồng 1.100 cây/ha.