Quyết định 737/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 737/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 16/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 737/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý về quan hệ đối ngoại, hội nhập và hợp tác quốc tế (sau đây được gọi là hợp tác quốc tế) trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, chính sách về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; chiến lược, kế hoạch, chương trình về hợp tác quốc tế dài hạn, trung hạn, hàng năm của Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quản lý về hoạt động hợp tác quốc tế; các quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt động hợp tác quốc tế khác của Bộ; các quy chế điều phối quản lý chương trình, dự án có yếu tố nước ngoài; các văn bản quy định về trách nhiệm và phân công phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ về hợp tác quốc tế được giao.
3. Chủ trì tổ chức, điều phối việc thực hiện và hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ trong việc thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các văn bản quản lý về hợp tác quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
4. Thực hiện nhiệm vụ thường trực một số phân ban Việt Nam theo phân công trong các Ủy ban hỗn hợp cấp Chính phủ do Lãnh đạo Bộ giữ chức Chủ tịch; các Tiểu ban, Tổ Công tác hỗn hợp hoặc hợp tác song phương theo thẩm quyền; chủ trì chuẩn bị nội dung về lĩnh vực thông tin và truyền thông và phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị các nội dung cho các cuộc họp Ủy ban Liên Chính phủ, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các thỏa thuận hợp tác liên quan theo sự phân công của Bộ trưởng.
5. Đầu mối tổng hợp, theo dõi các hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ và quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng.
6. Về hội nhập quốc tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ xây dựng phương án đàm phán hội nhập quốc tế của Bộ; tham gia ý kiến với các Bộ, Ngành trong quá trình xây dựng phương án đàm phán liên quan đến lĩnh vực thuộc Bộ quản lý theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chủ trì tổ chức, tham gia đàm phán với các đối tác nước ngoài trên cơ sở phương án đã được Bộ trưởng phê duyệt;
c) Chủ trì tổ chức, thẩm định, tham gia đàm phán, chuẩn bị các văn bản và thủ tục để cấp có thẩm quyền ký kết, gia nhập các điều ước và thỏa thuận quốc tế, các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức tuyên truyền, phổ biến các điều ước và thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch, giải pháp thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Thực hiện nhiệm vụ đầu mối liên hệ của Bộ trong các hoạt động ngoại giao nhà nước, với các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn và quản lý việc tham gia các tổ chức quốc tế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ;
e) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn, điều phối, đánh giá và đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực hội nhập quốc tế, các điều ước và thỏa thuận quốc tế đã ký kết hoặc gia nhập về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
7. Về hoạt động kinh tế đối ngoại:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, vận động, đàm phán đối với các chương trình, dự án có yếu tố nước ngoài, bao gồm từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) và các hoạt động hỗ trợ quốc tế khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ, bao gồm hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và các hoạt động xúc tiến đầu tư ra nước ngoài;
c) Theo dõi và hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
8. Về công tác đối ngoại:
a) Tổng hợp dự trù kinh phí cho các đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, niên liễm và các hoạt động hợp tác quốc tế gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định, đăng ký kế hoạch ngân sách hàng năm;