Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 1818/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1818/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 10/05/2023
Ngày có hiệu lực 10/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Minh Hoan
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1818/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/08/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế tại Tờ trình số 121/TTr-HTQT-TH ngày 09/3/2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án về hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Chủ trì, tham mưu trình Bộ trưởng quyết định chủ trương, biện pháp để tăng cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

3. Về ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:

a) Chủ trì trình Bộ trưởng về đề xuất, chuẩn bị, đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước, thỏa thuận quốc tế và các tổ chức quốc tế theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Chủ trì tham mưu trình Bộ tổ chức hoặc tham gia đoàn đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế theo phân công của Bộ trưởng;

c) Xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo việc tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế; kế hoạch, chương trình, đề án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế theo quy định;

đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

4. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng việc tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của Bộ.

5. Về quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn hỗ trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO) (sau đây gọi tắt là nguồn hỗ trợ nước ngoài):

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Bộ, chủ dự án, trình Bộ trưởng về đề xuất, vận động, chuẩn bị, đàm phán, ký kết và đề xuất giao thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

b) Phối hợp với Cục Quản lý xây dựng công trình hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ để thẩm định về kỹ thuật; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nhiệm vụ của Bộ;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo việc chuẩn bị, thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; phối hợp với các đơn vị làm việc với nhà tài trợ đảm bảo các hoạt động của chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước ngoài phù hợp với ưu tiên của Bộ;

d) Tham mưu trình lãnh đạo Bộ nghiệm thu các chương trình, dự án hoàn thành đưa vào khai thác và sử dụng theo phân công của Bộ trưởng;

đ) Phối hợp với Vụ Tài chính thực hiện quyết toán, xác nhận viện trợ các chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn hỗ trợ nước ngoài.

6. Về thương mại quốc tế:

[...]