Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 368/QĐ-BTP
Ngày ban hành 06/03/2018
Ngày có hiệu lực 06/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Lê Thành Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 368/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là Vụ) có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.

2. Đề xuất, xây dựng chiến lược, đề án, văn bản về hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

3. Chủ trì xây dựng các dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật của Bộ (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi) để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết hoặc quyết định đàm phán, ký kết theo thẩm quyền.

4. Đề xuất gia nhập các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật; giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quốc gia trong quan hệ với Tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) và các quốc gia thành viên IDLO; tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.

5. Thẩm định, góp ý xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:

a) Thẩm định các dự thảo điều ước quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ), dự thảo điều ước quốc tế về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế;

b) Góp ý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ), về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

6. Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án và văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ.

7. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ.

8. Về công tác quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật:

a) Chủ trì xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;

b) Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật;

c) Thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tham gia ý kiến đối với báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án, phi dự án, văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định;

d) Chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo Bộ hoặc cho ý kiến theo ủy quyền đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do các đối tác nước ngoài tổ chức hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật;

đ) Quản lý và duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật;

e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, quản lý và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật;

g) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật; tổng hợp, xây dựng báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.

9. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp:

[...]