UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/QĐ-SXD
|
Vĩnh Long,
ngày 13 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 03
VÀ QUÍ 1 NĂM 2015
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày
17/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định & công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế Tổng hợp
Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 01, tháng 03
và Quí 1 năm 2015 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Kinh tế xây dựng – Bộ Xây dựng;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng;
- Phân Viện Kinh tế xây dựng miền Nam – Bộ XD;
- Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Ban Giám đốc sở;
- Các phòng thuộc Sở XDVL;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở XDVL;
- Webside của Sở XDVL;
- Lưu VP, phòng KTTH.
|
GIÁM ĐỐC
Đoàn Thanh Bình
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số: 71 /QĐ-SXD ngày 13/ 5 /2015 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long về
việc Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và Quí 1 năm
2015)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại
chỉ số sau :
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm : chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây
dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ
yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau :
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí máy thi công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với
thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình
tại các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến
động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), chi phí thuê tư
vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời
gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối
với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính đến sự biến động của
chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công
xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng.
Trường hợp những công trình có xử
lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi
công" đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân
công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu"
phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân tháng theo
Công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu của Liên Sở Xây dựng - Tài chính so với
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của
tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý 1 năm 2015 đã được tính toán điều chỉnh chi
phí nhân công, máy thi công, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
theo Văn bản số 1126 /SXD-KTTH ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Long "Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công
trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/10/2011".
5. Các chỉ số giá xây dựng trong tập
chỉ số giá xây dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số
liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng
trong tỉnh Vĩnh Long. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình
xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được
xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công
trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng
công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của
các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu
tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số
giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so
với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn
là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá của thời kỳ sau chia
cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2011 =
100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công
trình
|
Tháng 01 năm
2015
|
Tháng 02 năm
2015
|
Tháng 3 năm
2015
|
Quý 1 năm
2015
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100.32
|
100.52
|
99.75
|
100.20
|
2
|
Công trình giáo dục :
|
99.17
|
99.31
|
98.70
|
99.06
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
99.30
|
99.42
|
98.96
|
99.22
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
100.64
|
100.83
|
100.23
|
100.57
|
2.3
|
Trường trung học
|
97.57
|
97.67
|
96.91
|
97.38
|
3
|
Công trình văn hóa
|
97.52
|
97.66
|
96.76
|
97.31
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
103.25
|
103.73
|
102.79
|
103.26
|
5
|
Công trình y tế :
|
99.63
|
99.84
|
99.05
|
99.51
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
101.33
|
101.63
|
100.86
|
101.28
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
98.69
|
98.90
|
98.07
|
98.55
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
98.87
|
98.98
|
98.21
|
98.69
|
6
|
Công trình khách sạn
|
97.89
|
98.02
|
97.26
|
97.72
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
139.95
|
139.96
|
139.95
|
139.96
|
|
- Trạm biến áp
|
104.27
|
104.27
|
104.27
|
104.27
|
2
|
Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
97.46
|
97.48
|
96.70
|
97.21
|
3
|
Công trình nhà kho
|
97.93
|
98.05
|
97.39
|
97.79
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
104.75
|
105.15
|
104.75
|
104.88
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100.51
|
100.51
|
100.51
|
100.51
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
92.41
|
92.44
|
91.40
|
92.08
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
93.12
|
93.10
|
92.23
|
92.81
|
4
|
Cống bê tông
|
100.27
|
100.34
|
100.11
|
100.24
|
5
|
Đê bao
|
97.46
|
97.49
|
97.07
|
97.34
|
6
|
Nạo vét kênh
|
100.47
|
100.47
|
100.47
|
100.47
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
101.15
|
101.30
|
100.74
|
101.06
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
101.94
|
101.96
|
101.31
|
101.74
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
94.65
|
94.80
|
93.63
|
94.36
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
109.63
|
109.78
|
109.26
|
109.56
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
99.42
|
99.64
|
98.71
|
99.26
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2011 =
100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công
trình
|
Tháng 01
năm 2015
|
Tháng 02
năm 2015
|
Tháng 3
năm 2015
|
Quý 1
năm 2015
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100.34
|
100.55
|
99.74
|
100.21
|
2
|
Công trình giáo dục :
|
99.11
|
99.26
|
98.60
|
98.99
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
99.25
|
99.37
|
98.88
|
99.17
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
100.70
|
100.91
|
100.25
|
100.62
|
2.3
|
Trường trung học
|
97.38
|
97.49
|
96.66
|
97.17
|
3
|
Công trình văn hóa
|
97.35
|
97.51
|
96.55
|
97.14
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
103.48
|
103.99
|
102.99
|
103.49
|
5
|
Công trình y tế
|
99.62
|
99.84
|
99.02
|
99.49
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
101.37
|
101.69
|
100.89
|
101.32
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
98.63
|
98.85
|
97.97
|
98.48
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
98.87
|
98.98
|
98.21
|
98.69
|
6
|
Công trình khách sạn
|
97.74
|
97.88
|
97.06
|
97.56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
143.07
|
143.08
|
143.07
|
143.07
|
|
- Trạm biến áp
|
138.29
|
138.29
|
138.29
|
138.29
|
2
|
Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
97.29
|
97.31
|
96.47
|
97.02
|
3
|
Công trình nhà kho
|
97.76
|
97.89
|
97.17
|
97.61
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
104.78
|
105.18
|
104.78
|
104.91
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100.54
|
100.54
|
100.54
|
100.54
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
91.88
|
91.91
|
90.80
|
91.53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
92.58
|
92.55
|
91.62
|
92.25
|
2
|
Cống bê tông
|
100.30
|
100.37
|
100.12
|
100.26
|
3
|
Đê bao
|
97.27
|
97.30
|
96.86
|
97.14
|
4
|
Nạo vét kênh
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
101.08
|
101.22
|
100.69
|
101.00
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
101.96
|
101.98
|
101.32
|
101.75
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
95.89
|
96.01
|
95.11
|
95.67
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
110.12
|
110.28
|
109.73
|
110.05
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
99.42
|
99.64
|
98.70
|
99.25
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 =
100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công
trình
|
Tháng 01 năm
2015
|
Tháng 02 năm
2015
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100.57
|
100.00
|
100.00
|
100.92
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình giáo dục :
|
98.44
|
100.00
|
100.00
|
98.72
|
100.00
|
100.00
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
98.19
|
100.00
|
100.00
|
98.50
|
100.00
|
100.00
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
101.27
|
100.00
|
100.00
|
101.65
|
100.00
|
100.00
|
2.3
|
Trường trung học
|
95.85
|
100.00
|
100.00
|
96.02
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Công trình văn hóa
|
95.94
|
100.00
|
100.00
|
96.18
|
100.00
|
100.00
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
106.73
|
100.00
|
100.00
|
107.72
|
100.00
|
100.00
|
5
|
Công trình y tế:
|
99.49
|
100.00
|
100.00
|
99.83
|
100.00
|
100.00
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
102.29
|
100.00
|
100.00
|
102.82
|
100.00
|
100.00
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
98.00
|
100.00
|
100.00
|
98.32
|
100.00
|
100.00
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
98.20
|
100.00
|
100.00
|
98.37
|
100.00
|
100.00
|
6
|
Công trình khách sạn
|
96.46
|
100.00
|
100.00
|
96.69
|
100.00
|
100.00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
173.50
|
100.00
|
100.00
|
173.52
|
100.00
|
100.00
|
|
- Trạm biến áp
|
176.36
|
100.00
|
100.00
|
176.36
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
96.21
|
100.00
|
100.00
|
96.24
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Công trình nhà kho
|
96.51
|
100.00
|
100.00
|
96.70
|
100.00
|
100.00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
107.25
|
100.00
|
100.00
|
107.86
|
100.00
|
100.00
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100.61
|
100.00
|
100.00
|
100.62
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
87.38
|
100.00
|
100.00
|
87.42
|
100.00
|
100.00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
88.30
|
100.00
|
100.00
|
88.26
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Cống bê tông
|
100.78
|
100.00
|
100.00
|
100.96
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Đê bao
|
94.35
|
100.00
|
100.00
|
94.41
|
100.00
|
100.00
|
4
|
Nạo vét kênh
|
74.37
|
100.00
|
100.00
|
74.37
|
100.00
|
100.00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
102.38
|
100.00
|
100.00
|
102.68
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
103.18
|
100.00
|
100.00
|
103.21
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
93.03
|
100.00
|
100.00
|
93.22
|
100.00
|
100.00
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
113.61
|
100.00
|
100.00
|
113.83
|
100.00
|
100.00
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
99.00
|
100.00
|
100.00
|
99.38
|
100.00
|
100.00
|
Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 =
100)
Đơn vị tính : %
STT
|
Loại công
trình
|
Tháng 3 năm
2015
|
Quý 1 năm
2015
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99.56
|
100.00
|
100.00
|
100.35
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình giáo dục :
|
97.49
|
100.00
|
100.00
|
98.22
|
100.00
|
100.00
|
2.1
|
Trường mẫu giáo
|
97.31
|
100.00
|
100.00
|
98.001
|
100.00
|
100.00
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
100.45
|
100.00
|
100.00
|
101.12
|
100.00
|
100.00
|
2.3
|
Trường trung học
|
94.71
|
100.00
|
100.00
|
95.529
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Công trình văn hóa
|
94.71
|
100.00
|
100.00
|
95.61
|
100.00
|
100.00
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105.77
|
100.00
|
100.00
|
106.74
|
100.00
|
100.00
|
5
|
Công trình y tế :
|
98.56
|
100.00
|
100.00
|
99.29
|
100.00
|
100.00
|
5.1
|
Bệnh viện đa khoa
|
101.49
|
100.00
|
100.00
|
102.20
|
100.00
|
100.00
|
5.2
|
Phòng khám đa khoa
|
97.04
|
100.00
|
100.00
|
97.786
|
100.00
|
100.00
|
5.3
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
97.14
|
100.00
|
100.00
|
97.901
|
100.00
|
100.00
|
6
|
Công trình khách sạn
|
95.40
|
100.00
|
100.00
|
96.183
|
100.00
|
100.00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
173.50
|
100.00
|
100.00
|
173.5
|
100.00
|
100.00
|
|
- Trạm biến áp
|
176.36
|
100.00
|
100.00
|
176.36
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất
|
95.07
|
100.00
|
100.00
|
95.839
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Công trình nhà kho
|
95.58
|
100.00
|
100.00
|
96.262
|
100.00
|
100.00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
107.25
|
100.00
|
100.00
|
107.46
|
100.00
|
100.00
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100.61
|
100.00
|
100.00
|
100.61
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
85.69
|
100.00
|
100.00
|
86.83
|
100.00
|
100.00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
86.78
|
100.00
|
100.00
|
87.78
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Cống bê tông
|
100.32
|
100.00
|
100.00
|
100.69
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Đê bao
|
93.50
|
100.00
|
100.00
|
94.084
|
100.00
|
100.00
|
4
|
Nạo vét kênh
|
74.37
|
100.00
|
100.00
|
74.37
|
100.00
|
100.00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
101.52
|
100.00
|
100.00
|
102.19
|
100.00
|
100.00
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
102.15
|
100.00
|
100.00
|
102.85
|
100.00
|
100.00
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
91.70
|
100.00
|
100.00
|
92.65
|
100.00
|
100.00
|
4
|
Công trình xử lý nước mặt
|
113.09
|
100.00
|
100.00
|
113.51
|
100.00
|
100.00
|
VI
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống vật nuôi
|
97.79
|
100.00
|
100.00
|
98.73
|
100.00
|
100.00
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Bảng 4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2011 =
100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 01 năm
2015
|
Tháng 02 ăm
2015
|
Tháng 3 năm
2015
|
Quý 1 năm
2015
|
1
|
Xi măng
|
103.61
|
104.82
|
103.61
|
104.02
|
2
|
Cát xây dựng
|
111.27
|
111.27
|
111.27
|
111.27
|
3
|
Đá xây dựng
|
113.73
|
113.73
|
113.73
|
113.73
|
4
|
Gạch xây
|
127.20
|
133.09
|
123.23
|
127.84
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
6
|
Thép xây dựng
|
73.88
|
73.32
|
71.33
|
72.84
|
7
|
Nhựa đường
|
89.19
|
89.19
|
89.19
|
89.19
|
8
|
Gạch lát
|
99.13
|
99.13
|
99.13
|
99.13
|
9
|
Vật liệu tấm lợp,
bao che
|
110.23
|
110.23
|
111.36
|
110.61
|
10
|
Kính xây dựng
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
11
|
Sơn và vật liệu
sơn
|
81.00
|
81.00
|
81.00
|
81.00
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
176.36
|
176.36
|
176.36
|
176.36
|
13
|
Vật tư đường ống
nước
|
110.57
|
110.57
|
110.57
|
110.57
|
14
|
Dầu diezel
|
74.37
|
74.37
|
77.84
|
75.52
|
15
|
Xăng
|
75.33
|
75.33
|
83.08
|
77.92
|