ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1739/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
08 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ II NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2014
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT; HP, CN, HB, TN, VC, HgP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ II NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định
số 1739/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố Chỉ số
giá xây dựng quý II năm 2014)
A. GIỚI THIỆU CHUNG
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác có thuê mướn lao động;
- Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa
tháng 03, tháng 04, tháng 05 năm 2014;
- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu xây dựng
tháng 6/2014 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan;
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời
gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo
nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng
kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được
hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình
theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức
độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ
cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để
so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các
chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một
số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các
khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng
2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công
và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi
phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá
máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi
phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
Quý II năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011;
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quí II năm 2014 đã
được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo
quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có
thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác
trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quí II năm
2014.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng
công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính
toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo
loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Tại Phần C của Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ
lục chỉ số giá của Quí II năm 2014 so với năm 2006 (là thời điểm gốc đã sử dụng
để tính toán chỉ số giá của năm 2013 trở về trước), nhằm để thuận tiện việc so
sánh biến động của các chỉ số giá năm 2014 so với chỉ số giá đã công bố trước
đây.
B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ
II/2014
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
Stt
|
Loại hình công
trình
|
2011
|
Quý II/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
120,81
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
119,25
|
3
|
Công trình văn
hóa
|
100
|
112,94
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
100
|
117,67
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
113,60
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
116,31
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
123,51
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
108,20
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
116,08
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
109,25
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
107,85
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
108,82
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
110,09
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
134,36
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
133,29
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
126,80
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
125,41
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
127,70
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
100
|
133,72
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
124,25
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
130,34
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
100
|
130,50
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
113,27
|
Bảng
2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
Stt
|
Loại hình công
trình
|
2011
|
Quý II/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
122,94
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
122,15
|
3
|
Công trình văn
hóa
|
100
|
118,16
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
100
|
121,55
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
124,28
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
121,03
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
134,20
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
118,75
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
5
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
116,65
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
125,34
|
6
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
118,40
|
7
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
121,39
|
8
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
121,16
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
134,98
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
133,71
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
126,95
|
5
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
126,39
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
128,54
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
135,05
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
124,25
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
130,34
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
100
|
130,50
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
129,62
|
Bảng
3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM
2011=100)
Đơn vị tính: %
Stt
|
Loại hình công
trình
|
Năm 2011
|
Quý II Năm 2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
100
|
100
|
106,59
|
176,80
|
144,19
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
100
|
100
|
105,50
|
176,80
|
144,19
|
3
|
Công trình văn
hóa
|
100
|
100
|
100
|
102,79
|
176,80
|
144,19
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
100
|
100
|
100
|
105,81
|
176,80
|
144,19
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
100
|
100
|
109,17
|
176,80
|
144,19
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
100
|
100
|
105,30
|
176,80
|
144,19
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
101
|
100
|
100
|
125,11
|
176,80
|
144,19
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
100
|
100
|
96,42
|
176,80
|
144,19
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
100
|
100
|
104,24
|
176,80
|
144,19
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
100
|
100
|
108,99
|
176,80
|
144,19
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
100
|
100
|
100,80
|
176,80
|
144,19
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
100
|
100
|
104,63
|
176,80
|
144,19
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
100
|
100
|
103,94
|
176,80
|
144,19
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
123,28
|
176,80
|
144,19
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
100
|
100
|
127,19
|
176,80
|
144,19
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
100
|
100
|
107,37
|
176,80
|
144,19
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
100
|
100
|
111,11
|
176,80
|
144,19
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
100
|
100
|
109,53
|
176,80
|
144,19
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
100
|
100
|
117,23
|
176,80
|
144,19
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
100
|
100
|
113,83
|
176,80
|
144,19
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
100
|
100
|
116,22
|
176,80
|
144,19
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
100
|
100
|
100
|
116,02
|
176,80
|
144,19
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
100
|
100
|
111,25
|
176,80
|
144,19
|
Bảng
4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
2011
|
Quý II/2014
|
1
|
Xi măng
|
100
|
115,54
|
2
|
Cát
|
100
|
136,74
|
3
|
Đá dăm
|
100
|
141,88
|
4
|
Gạch chỉ
|
100
|
142,31
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
113,34
|
6
|
Thép
|
100
|
90,99
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
121,96
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
123,35
|
9
|
Tôn
|
100
|
124,84
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
92,79
|
11
|
Sơn
|
100
|
118,21
|
12
|
Thiết bị điện
|
100
|
106,44
|
13
|
Vật tư, đường ống cấp
nước
|
100
|
111,29
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
100
|
122,19
|
C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ
GIÁ QUÝ 2/2014 SO VỚI NĂM 2006
Bảng 5
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2006=100)
Đơn vị tính: %
Stt
|
Loại hình công
trình
|
2006
|
Quý II/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
248,47
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
252,12
|
3
|
Công trình văn
hóa
|
100
|
216,95
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
100
|
233,88
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
193,42
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
226,66
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
223,78
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
173,68
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
273,02
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
172,58
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
172,20
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
171,98
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
183,22
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
271,64
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
266,91
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
277,84
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
255,28
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
271,65
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
281,56
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
257,79
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
274,07
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
100
|
274,58
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
189,19
|
Bảng
6
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
Stt
|
Loại hình công
trình
|
2006
|
Quý II/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
262,99
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
274,61
|
3
|
Công trình văn
hóa
|
100
|
263,84
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng
|
100
|
261,97
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
258,35
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
259,21
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
274,29
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
263,10
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
5
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
279,38
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
285,16
|
6
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
264,45
|
7
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
262,66
|
8
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
267,31
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
274,52
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
268,85
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|