Quyết định 71/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 71/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2015/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 91/2014/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2014 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai v/v điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 673/TTr-STNMT ngày 30/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND:

a) Sửa đổi khoản 2, Điều 2 của Quyết định như sau:

Giao UBND các huyện, thành phố thường xuyên khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên thì điều tra, phân tích, xây dựng giá đất điều chỉnh, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và lập tờ trình, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Sửa đổi điểm k, khoản 1, Điều 2 của Bản quy định như sau:

Bảng giá đất được rà soát, điều chỉnh khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thành phố. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị mức điều chỉnh không được vượt quá 30% mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất do Chính phủ quy định. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường mức điều chỉnh không được vượt quá 50% mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất do Chính phủ quy định. Các loại đất còn lại mức điều chỉnh không được vượt quá khung giá đất do Chính phủ quy định.

2. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 2 của Bản quy định Quyết định 91/2014/ QĐ-UBND: Theo thời hạn sử dụng đất: Đất ở là lâu dài; các loại đất khác là 50 năm.

Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

1. Bổ sung vào bảng giá đất (Chi tiết kèm theo tại các phụ lục số I, II, III, IV, V, VI).

2. Điều chỉnh bảng giá đất (Chi tiết kèm theo tại các phụ lục số VII, VIII, IX, X, XI, XII).

3. Điều chỉnh tuyến đường, đoạn đường trong bảng giá đất (Chi tiết kèm theo tại phụ lục số XIII).

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký 01/01/2016 và là bộ phận không tách rời của Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]