NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHO QUỸ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2023/NĐ-CP
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về phòng, chống tiền giả và bảo
vệ tiền Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho
quỹ và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định số 87/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định về phòng, chống tiền giả và bảo vệ tiền Việt
Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02
năm 2024.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục
hành chính có mã 1.001803 được công bố tại Quyết định số 1693/QĐ-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để b/cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Bộ Công an (để ph/hợp);
- Cục KSTTHC - VPCP (để ph/hợp);
- Lưu: VP, VP4 (LTHVAN), PHKQ3(NTTuyet).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHO QUỸ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 70/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban
hành được thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
TTHC thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1.
|
Thủ tục đề nghị sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam
|
Hoạt động kho quỹ
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
TTHC vừa thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam vừa thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
1.001803
|
Thủ tục giám định tiền giả, tiền nghi giả
|
Nghị định số 87/2023/NĐ-CP
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về phòng, chống tiền giả và
bảo vệ tiền Việt Nam
|
Hoạt động kho quỹ
|
Cơ quan, đơn vị giám định được Ngân hàng Nhà nước
công khai trên Cổng thông tin điện tử
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. TTHC thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục đề nghị sao, chụp
hình ảnh tiền Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân không thuộc đối
tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 87/2023/NĐ-CP, có nhu cầu sao, chụp hình ảnh
tiền Việt Nam nhưng không áp dụng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
18 Nghị định số 87/2023/NĐ-CP lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét,
đối chiếu hồ sơ theo các quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ hồ sơ đề
nghị sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định
số 87/2023/NĐ-CP, Bộ phận Một cửa tại Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước thực hiện xử lý như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, thông báo rõ lý do
và hoàn trả ngay hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân;
b) Đối với hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, thông báo rõ lý
do bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời gian tối đa 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 87/2023/NĐ-CP;
+ Bản phác thảo mẫu thiết kế, hình ảnh minh họa hoặc
tài liệu liên quan dự kiến sử dụng hình ảnh tiền Việt Nam; trong đó mô tả, xác
định, định vị rõ vị trí đặt, diện tích, kích thước sao, chụp, độ phân giải của
hình ảnh đồng tiền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận
được được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời về
việc sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 - Giấy
đề nghị sao chụp hình ảnh tiền Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 87/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định về phòng, chống tiền giả và bảo vệ tiền Việt Nam.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng …
năm …
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Sao, chụp hình ảnh
tiền Việt Nam
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị sao, chụp:
.....................................................................
Số ĐKKD hoặc CCCD/Hộ chiếu/số định danh cá nhân:
................................................ cấp ngày.../..../.... tại:
.............................................................................................................
Quốc tịch:
........................................................................................................................
Email:
..............................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................................
2. Mục đích/lý do sao, chụp:
.............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Thông tin dự kiến về bản sao, chụp:
.............................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) ĐỀ NGHỊ SAO CHỤP
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
B. Thủ tục hành chính vừa thực
hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục giám định tiền giả,
tiền nghi giả
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giám định tiền giả, tiền nghi giả để xác định tính xác thực của đồng tiền
thực hiện lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 87/2023/NĐ-CP và nộp trực tiếp đến cơ quan
giám định của Bộ Công an hoặc Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Cơ quan giám định tiền xem xét,
giám định trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc đối với 1 tờ/miếng; trường hợp
số lượng tiền cần giám định vượt quá 20 tờ hoặc miếng đối với 1 hồ sơ đề nghị
giám định, thời gian tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp việc giám định vượt quá thời gian nêu trên, cơ quan giám định có văn
bản thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giám định.
Bước 3: Trong thời gian tối đa 02 ngày
làm việc kể từ ngày hoàn thành việc giám định, cơ quan giám định phải thông báo
kết luận và việc xử lý hiện vật bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giám
định.
Bước 4: Trong thời gian tối đa 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định, tổ chức đề nghị giám định tiền giả,
tiền nghi giả theo khoản 2 Điều 4 Nghị định Nghị định 87/2023/NĐ-CP có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có tiền giả, tiền nghi giả, kèm theo thông
báo kết quả giám định của cơ quan giám định. Trường hợp kết quả giám định không
phải là tiền giả, phải hoàn trả cho tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị giám định được Ngân hàng Nhà nước công khai trên Cổng Thông
tin điện tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 87/2023/NĐ-CP;
+ Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa 07 ngày làm
việc/tờ hoặc miếng cần giám định. Trường hợp vượt quá 20 tờ hoặc miếng/1 bộ hồ
sơ, tối đa 62 ngày/1 bộ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan, đơn vị
giám định được Ngân hàng Nhà nước công khai trên Cổng thông tin điện tử.
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo
kết quả giám định tiền giả, tiền nghi giả.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 -
Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 87/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định về phòng, chống tiền giả và bảo vệ tiền Việt Nam.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,
ngày....tháng....năm.....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Giám định tiền giả,
tiền nghi giả
Kính gửi:
(Tên cơ quan giám định)
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị giám định:
........................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
SĐT:
........................................................................ Email:
..............................................
CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...............
; cấp ngày .../.../.... tại ...........
Đề nghị ...(tên cơ quan giám định) giám định số tiền
giả, tiền nghi giả như sau:
STT
|
Loại tiền
|
Số tờ (miếng)
|
Seri(*)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (tờ/miếng)
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(*): Ghi đầy đủ seri của từng tờ đề nghị giám định,
ví dụ: AB 12345678.
Lưu ý: Ngoài nội dung cơ bản, tùy trường hợp cụ
thể có thể bổ sung thêm thông tin.