ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
697/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 22 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 230/TT-STP ngày 26/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục Hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-KHA-094539-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2
|
T-KHA- 094599-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
3
|
T-KHA- 095284-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
4
|
T-KHA- 095301-TT
|
Chứng thực di chúc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
5
|
T-KHA- 095391-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
6
|
T-KHA- 137444-TT;
T-KHA- 095460-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
7
|
T-KHA- 095504-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
8
|
T-KHA- 095594-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản
gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
9
|
T-KHA- 095629-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
10
|
T-KHA- 095658-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài
sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
11
|
T-KHA- 095671-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
12
|
T-KHA- 095685-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
13
|
T-KHA- 095739-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê tài sản
gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
14
|
T-KHA- 095806-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
15
|
T-KHA- 095811-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
16
|
T-KHA- 095814-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
|
17
|
T-KHA- 095817-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
18
|
T-KHA- 095818-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
19
|
T-KHA-095819-TT
|
Chứng thực hợp
đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
20
|
T-KHA-137465-TT
|
Chứng thực hợp
đồng ủy quyền
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
21
|
T-KHA-137476-TT
|
Chứng thực văn bản phân chia tài
sản thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
22
|
T-KHA-137503-TT
|
Chứng thực văn bản nhận tài sản
thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
23
|
T-KHA-137514-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận tài
sản thừa kế
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
|
24
|
|
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
25
|
T-KHA-137528-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo
bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong
sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức
đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện
(nếu nộp qua bưu điện).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
(nếu nộp và nhận trực tiếp): Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ
hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường
hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo
ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh,
chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản
chính trong trường hợp người đó đã chết thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã đang quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí: 3.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày
15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ
chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với
bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào
trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng
thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính
trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản
chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang. Từ
trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá
200.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ
được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường
hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người
yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm
chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người
yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả (nếu nộp và nhận trực tiếp): Từ thứ hai
đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Xuất trình Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d
Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy
định khác.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
4. Thủ tục chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự
thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì
có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực
nào; cơ quan đã thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì
có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi
ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký
mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng,
giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính
trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại UBND
cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được
thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung
đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: 10.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu
trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
+ Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần,
trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang. Từ
trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá
200.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền
sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường
hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể
ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ
ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường
hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp
đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng
với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng
đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người
yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
+ Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ
chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
8. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng
lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao
dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự,
có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang di chúc với tư cách
là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính
trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết
đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Di chúc được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người
từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người
đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có
02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng
lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao
dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch
10. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và
nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không
ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn
bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với
tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính từ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ
sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
11. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử
dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và
nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người
đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản
khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính
trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ
sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản
đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch