UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
17 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 99/TTr-SNV ngày 14/3/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
117/STP-KSTT ngày 17/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
(Nội dung cụ thể Danh mục TTHC kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC – Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND Tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND Tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, SNVVP, NC.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
|
1
|
TT-PYE-235468-TT
|
Tiếp nhận thông báo người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
|
|
2
|
TT-PYE-235482-TT
|
Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng vào năm sau.
|
|
3
|
TT-PYE-235485-TT
|
Tiếp nhận thông báo những lễ hội tín ngưỡng không thuộc trường hợp quy định: lễ hội tín ngưỡng được
tổ chức lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục lại
sau thời gian gián đoạn, lễ hội tín
ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian,
địa điểm so với trước.
|
|
4
|
TT-PYE-235496-TT
|
Xác nhận sơ yếu lý lịch của
người được thuyên chuyển.
|
|
5
|
TT-PYE-235520-TT
|
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo
cơ sở.
|
|
6
|
TT-PYE-235533-TT
|
Xác nhận sơ yếu lý lịch nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú.
|
|
7
|
TT-PYE-235491-TT
|
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
|
|
8
|
TT-PYE-235529-TT
|
Tiếp nhận đăng ký người vào tu
của người phụ trách cơ sở tôn giáo.
|
|
9
|
TT-PYE-235536-TT
|
Tiếp nhận thông báo về cải tạo, sửa
chữa công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp
hạng mà không làm thay đổi kiến
trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh không
phải xin cấp giấy phép xây dựng.
|
|
10
|
TT-PYE-235541-TT
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH
VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
I. Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực
hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng
- Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được
đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích đo tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
6. Cơ quan thực hiện
tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có
thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khai
thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 42/2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng năm 2013.
II.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thành tích thi theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận
đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng đóng dấu và
cấp phát cho đơn vị trình khen.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được
đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Cán bộ làm công
tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình
cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Giấy khen
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có
thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khai
thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
III. Thủ tục tặng Giấỵ khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực
thuộc.
Bước 2. Thầm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ
tịch UBND xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng
dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được
đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp cỏ thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Giấy khen
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có
thành tí ch được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi
đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khai
thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
IV. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch ƯBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30,
chiều từ 13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách các Hộ gia đình được đề
nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ
sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện
thủ hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBNĐ cấp
xã tặng Gia đình văn hóa.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là hộ gia đình có thành
tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khai
thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
V. Thủ tục xét tặng danh
hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận
đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đưa khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen
thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị
tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Cơ
quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích
được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khai
thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/
2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ TÔN GIÁO
I. Thủ tục thông
báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Bước 2. UBND cấp xã
xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số
lượng văn bản:
a. Thành phần văn bản
(theo mẫu).
b. Số lượng: 01 văn
bản.
4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: các cơ sở tín
ngưỡng.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
6. Lệ phí: không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện hoặc
thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật.
9. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng
(chữ in hoa):……………………………..…..
Địa chỉ: ……..……………………………………………………...
Thông báo về người
đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………….Tên
gọi khác….…..Năm sinh………..…
Giấy CMND số:………..Ngày
cấp:……………...Nơi cấp:.……….
Nơi cư
trú:………………………………………………………...
Là đại diện cơ sở tín
ngưỡng.
Đính kèm Thông báo
gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành
viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư
trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người
thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
II. Thủ tục thông
báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. UBND cấp xã
xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu UBND cấp
xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã
thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ 13h30-17h00
(trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính..
3. Thành phần, số
lượng bản thông báo:
a. Thành phần bản
thông báo (theo mẫu).
b. Số lượng: 01 bản.
4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
thông báo hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng
được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng năm … (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước
ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách
nhiệm gửi đến UBND cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra
vào năm sau tại cơ sở.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)……………………………………….………………
Tên cơ sở tín ngưỡng
(chữ in hoa):………... ….…...……..……...
Địa chỉ:
……………………………………………………………..
Người đại diện (hoặc
người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………...Tên
gọi khác…….…Năm sinh…………..
Giấy CMND
số:………..….Ngày cấp:……….…Nơi cấp:…..…...…
Thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín
ngưỡng diễn ra trong năm: ………….. cuộc.
(Danh sách các hoạt
động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín
ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay
mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm …
của………………………
(Mẫu B2)
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Người tổ chức, chủ trì
|
Số lượng người tham gia
|
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người
thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
III. Thủ tục đăng
ký sinh hoạt tôn giáo
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người đại diện
gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
Bước 2. UBND cấp xã
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. UBND cấp xã
chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính..
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh
hoạt tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu
B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy
định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp
để sinh hoạt tôn giáo;
- Người đại diện phải
là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………..……………………………………………
Tên tôn
giáo:……………………………………………………….......
Người đại diện:
Họ và tên: ……………...Tên
gọi khác…….………Năm sinh……...…...
Giấy CMND
số:……………...Ngày cấp:……………..Nơi cấp:…………
Nơi cư
trú:…………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt
tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục
đích:…………………………………………………………..
Nội dung sinh
hoạt:..………………………………………………………..
Hình thức sinh hoạt:
…...……………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt
:…………………………………..……………………..
Thời gian sinh
hoạt:………………………………………………………….
Số lượng người sinh
hoạt tại thời điểm đăng ký:...……………..……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
IV. Thủ
tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo
cơ sở
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người phụ
trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào
năm sau tại cơ sở đó đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. UBND cấp xã
xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu UBND cấp
xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung
đã đăng ký.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính..
3. Thành phần, số
lượng bản đăng ký:
a. Thành phần bản đăng
ký (theo mẫu).
b. Số lượng: 01 bản.
4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản
đăng ký hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo
cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo
được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo năm …(Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước
ngày 15/10 hàng năm.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ……………. ……………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo
cơ sở:………….... ….…...……..……………
Người phụ trách tổ
chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên:
………………..……...…………Năm sinh…........
Tên gọi
trong tôn giáo (nếu có)………………………………
Chức vụ,
phẩm trật ………..……………………....................
Đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tôn giáo
|
Người
tổ chức
|
Nội
dung hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Dự
kiến số lượng người tham dự
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
V. Thủ tục đăng ký
người vào tu
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người phụ
trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. UBND cấp xã
xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính..
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký
người vào tu (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của UBND cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản
của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b. Số lượng: 01 bộ.
4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
6. Lệ phí: Không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ
trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
9. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….………………………………………………..........
Người phụ trách cơ sở
tôn giáo:
Họ và tên:
……………….……………Năm sinh…................
Tên gọi
trong tôn giáo (nếu có)……………………………....
Chức vụ,
phẩm trật ……….………………….………………
Cơ sở tôn
giáo:………………………………………………….......
Đăng ký
danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi trong tôn giáo
(nếu có)
|
Số GCMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký
gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của UBND cấp xã
nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ
đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
VI. Thủ tục thông
báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người đại diện
cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. UBND cấp xã
xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung
thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính..
3. Thành phần, số
lượng văn bản thông báo:
a. Thành phần văn bản
thông báo (theo mẫu).
b. Số lượng: 01 văn
bản.
4. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo cơ sở.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
6. Lệ phí: Không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích
lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp
hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình
và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến UBND cấp xã.
9. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)…………………………………………………………………..
Tên cơ sở tín ngưỡng
hoặc tổ chức tôn giáo….…...………..………………..
………………………………………………………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên:
…………………..…………Năm sinh…………...........................
Tên gọi
trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)………..........
Chức vụ, phẩm trật:
………………………………………………………….
Thông báo về việc
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội
dung sau:
Lý do sửa
chữa, cải tạo:……………………………………………..
Thời gian
sửa chữa, cải tạo:………………………………………....
Phạm vi và
mức độ sửa chữa: ………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Các hạng
mục công trình sửa chữa, cải tạo:………………………...
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
VII. Thủ
tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
trong phạm vi một xã
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi
một xã gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. UBND
cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. UBND
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ
13h30-17h00 (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
2. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng văn bản:
a. Thành phần
văn bản (theo mẫu).
b. Số lượng
văn bản: 01 văn bản.
4. Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc tổ
chức quyên góp.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT
ngày 25/3/2013).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong
nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử
dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với UBND cấp xã nơi tổ chức quyên
góp.
- Không được lợi dụng
việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái
pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo
Kính gửi: (2)……..…………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………
Địa chỉ:
………………………………………........………………………
Người đại
diện:…………………………………………………………….
Họ và
tên…………………………………………………………………..
Thông báo về việc
tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:………………………………………………………..
Phạm vi tổ chức quyên
góp:…..…………………………………………….
Cách thức quyên
góp:……………………………………………………….
Thời gian thực hiện
quyên góp:..……………………………………………
Cơ chế quản lý, sử
dụng tài sản được quyên góp:.…………………………..
.………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường
hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài
phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); UBND xã, phường, thị trấn (đối
với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã.