ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 230/TT-STP ngày 26/02/2016,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng
thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều
3;
- Cục Kiểm
soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư
pháp;
- Trung
tâm Công báo;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:
VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp bản
sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực
bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3
|
Chứng thực
bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
4
|
Chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký,
không điểm chỉ được)
|
5
|
Chứng thực
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
6
|
Sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
7
|
Cấp bản
sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
8
|
Chứng thực
chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
9
|
Chứng thực
chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của
Phòng Tư pháp
|
10
|
Chứng thực
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
11
|
Chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
|
12
|
Chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục Hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
TTHC
|
1
|
|
Cấp bản
sao từ sổ gốc
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2
|
|
Chứng thực
bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản song ngữ
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
3
|
T-KHA-088217-TT
|
Chứng thực
chữ ký của người dịch trong các giấy tờ văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
4
|
|
Chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng Việt
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
|
5
|
T-KHA-088592-
TT
|
Chứng thực
hợp đồng giao dịch dân sự
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
6
|
T-KHA-088746-TT
|
Chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế
|
Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan,
tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải
ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông
tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu
nộp qua bưu điện).
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả (nếu nộp và nhận trực tiếp): Từ thứ hai đến sáng thứ bảy
hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cơ quan,
tổ chức thuộc UBND cấp huyện lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp
người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ
quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị,
em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với
người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức thuộc UBND cấp huyện đang quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí (nếu có): 3.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Nghị quyết
số 20/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức
thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người yêu
cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản
sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang.
Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính
bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính
bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính
đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính
có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1
Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ,
văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của
liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người yêu
cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan không có phương tiện để chụp.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc
các trường hợp bản
chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản
sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp
cơ quan không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn
thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối
với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ
nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang.
Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao:
+ Bản chính
bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính
bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính
đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính
có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân.
+ Bản chính
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ
và trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu
thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không
thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực
ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với
trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không
thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy
người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực
và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả (nếu nộp và nhận trực tiếp): Từ thứ hai đến sáng thứ bảy
hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc
diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Xuất
trình Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ,
văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình.
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không
còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ,
văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều
22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ,
văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm
d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
+ Việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện
chứng thực.
+ Các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp
đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư
cách là người phiên dịch.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số Iượng
hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản
thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực
hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi
có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
+ Việc sửa
lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực
hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung
đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản
thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản
mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực
hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: 10.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên
tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch
7. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình
các giấy tờ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan
thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được
lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản
sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang.
Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
8. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký người dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định
và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với
chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; Trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản
dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản
dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi
lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ,
văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Thành phần hồ sơ:
Bản dịch và
giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy
tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ,
văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ,
văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ,
văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ,
văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật
nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ,
văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
9. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký người dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy
đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp
giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người
dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản
dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi
lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với
trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu
nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký
chứng thực.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Xuất
trình Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng;
+ Xuất
trình Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại
ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở
lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ
không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại
học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch
đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ,
văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ,
văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ,
văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật
nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ,
văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng
hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều
20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng
thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường
hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực
thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì
phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi
dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số Iượng
hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp
đồng, giao dịch;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe
dọa đến tính mạng (Xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch
được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
+ Cá nhân,
hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ
phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
11. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người
đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm
chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng
lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao
dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận.
Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và
ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo
văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được
chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch
12. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di
sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên
tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và
ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo
văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản
liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư
liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.