NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
690/QĐ-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt nam;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô;
Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận
chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức
tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 21/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về công tác bảo vệ vận chuyển hàng
đặc biệt của Nhà nước do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang
bảo vệ;
Căn cứ Quyết định số 20/2019/QĐ-TTg
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 130/2003/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc bảo vệ tiền Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-NHNN.m
ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định
tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chuyên dùng trong hệ thống Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về
giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-NHNN
ngày 31/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN
ngày 06/01/2014 của Thống đốc NHNN quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển
tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
Xét yêu cầu của việc đảm bảo tuyệt đối
an toàn trong vận chuyển hàng đặc biệt, bảo vệ tiền Việt Nam và công tác thanh
tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát
hành và Kho quỹ, Cục trưởng Cục Quản trị, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
và Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán tại Tờ trình số 187/TTr-TCKT3 ngày
20/4/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với xe ô tô chuyên
dùng của Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này
gồm: Xe ô tô chuyên dùng chở tiền, xe ô tô chuyên dùng hộ tống vận chuyển tiền,
xe ô tô chuyên dùng bảo vệ tiền, xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra.
1. Xe ô tô chuyên dùng chở tiền tải
trọng 05 tấn trở lên
1.1. Là xe ô tô tải chuyên dùng chở tiền, tài
sản quý, giấy tờ có giá; hoạt động tốt trên các tuyến đường đồng bằng, trung du
và miền núi.
Cabin thiết kế 3 chỗ ngồi. Cửa cabin tăng
cường khóa an toàn bên trong.
1.2. Khoang chở tiền được đóng thùng kín, có
3 lớp: lớp ngoài bọc thép được xử lý chống gỉ dày tối thiểu 2 milimét; lớp giữa
bằng vật liệu tổng hợp chống cháy; trong cùng là lớp hợp kim chống gỉ dày tối
thiểu 1,5 milimét, riêng sàn xe sử dụng lớp thép có bề mặt phẳng dày tối thiểu
04 milimét.
Cửa khoang chở tiền ở phía sau xe,
có hai cánh, mở hết áp vào hai mặt bên thùng xe, cài đóng bằng thanh chặn, có
bản lề, có khóa chắc chắn, chống cạy phá.
Khoang chở tiền được trang bị đèn chiếu sáng,
thiết bị báo động chống đột nhập, thiết bị báo cháy.
1.3. Hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh:
- Có thiết bị thông tin liên lạc bằng bộ đàm
đảm bảo thông tin liên lạc trên đường giữa các xe trong đoàn vận chuyển tiền
của Ngân hàng Nhà nước;
- Có thiết bị định vị giám sát hành trình
(GPS), đảm bảo kết nối với hệ thống quản lý, giám sát xe của Ngân hàng Nhà
nước;
- Hệ thống đèn, còi báo động đột nhập cửa
khoang chở tiền, báo cháy... đặt ở cabin;
- Có hệ thống phát tín hiệu báo động nếu
khoang chở tiền chưa đóng;
- Trang bị đủ phương tiện chữa cháy;
- Trang bị các hệ thống đảm bảo an ninh khác
theo yêu cầu.
1.4. Kiểu dáng xe không khác biệt nhiều so
với các xe ôtô vận tải khác.
2. Xe ôtô chuyên dùng hộ tống vận
chuyển tiền
2.1. Là xe ô tô chở người, thực hiện nhiệm vụ
dẫn đường, áp tải và chở lực lượng cảnh sát bảo vệ để hộ tống việc vận chuyển
tiền, tài sản quý, giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Xe có thiết kế cao, tầm nhìn thoáng; hệ
thống cửa xe rộng, có khoang chở người thông với khoang hành lý. Khung xe có
kết cấu chắc chắn, cân bằng xe tốt, lòng xe rộng, có đủ không gian tác chiến cho
lực lượng cảnh sát bảo vệ; gầm cao, động cơ công suất lớn, hệ thống truyền động
đáp ứng khả năng vận hành cơ động tốt trên các tuyến đường đồng bằng, trung du
và miền núi, cụ thể:
- Đối với xe dưới 09 chỗ: thể tích làm việc
của động cơ từ 2.600cm3 trở lên hoặc công suất lớn nhất/tốc độ quay
phù hợp (Max. output/rpm) từ 122kw trở lên;
- Đối với xe từ 09 chỗ đến 17 chỗ: thể tích
làm việc của động cơ từ 2.400cm3 trở lên hoặc công suất lớn nhất/tốc
độ quay phù hợp (Max. output/rpm) từ 103kW trở lên.
2.3. Hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh:
- Có thiết bị thông tin liên lạc bằng bộ đàm
đảm bảo thông tin liên lạc trên đường giữa các xe trong đoàn vận chuyển tiền
của Ngân hàng Nhà nước;
- Trang bị đủ phương tiện chữa cháy;
- Có thiết bị định vị giám sát hành trình
(GPS), đảm bảo kết nối với hệ thống quản lý, giám sát xe của Ngân hàng Nhà
nước;
- Có giá treo hoặc nơi bảo quản vũ khí, bảo
quản thiết bị thông tin liên lạc, phương tiện tác chiến theo yêu cầu đặc thù
của lực lượng cảnh sát bảo vệ;
- Trang bị các hệ thống đảm bảo an ninh khác
theo yêu cầu.
2.4. Kiểu dáng, màu sơn xe theo nguyên gốc
của nhà sản xuất.
3. Xe ôtô chuyên dùng bảo vệ tiền
3.1. Là xe ôtô chở người, thực hiện nhiệm vụ
đảm bảo an toàn kho quỹ phòng chống tiền giả, bảo vệ tiền Việt Nam của Ngân hàng
Nhà nước và chở các lực lượng chức năng của Bộ Công an, Bộ đội Biên phòng...
khi phối hợp Ngân hàng Nhà nước thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn kho quỹ,
phòng chống tiền giả, bảo vệ tiền Việt Nam.
3.2. Xe ô tô chở người từ 7 đến 17 chỗ, có
khoang chở người thông với khoang hành lý. Khung xe có kết cấu chắc chắn, cân
bằng xe tốt, lòng xe rộng, có đủ không gian tác nghiệp cho lực lượng chức năng;
thể tích làm việc của động cơ từ 2.000cm3 trở lên hoặc công suất lớn
nhất/tốc độ quay phù hợp (Max. output/rpm) từ 103kW trở lên.
3.3. Hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh:
- Trang bị đủ phương tiện chữa cháy;
- Có thiết bị định vị giám sát hành trình
(GPS) đảm bảo kết nối NHNN chi nhánh quản lý xe để quản lý, giám sát hành trình
xe, kịp thời phối hợp xử lý tình huống phát sinh;
- Có giá treo hoặc nơi bảo quản vũ khí, bảo
quản thiết bị thông tin liên lạc, phương tiện tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ;
- Trang bị các hệ thống đảm bảo an ninh khác
theo yêu cầu.
3.4. Kiểu dáng, màu sơn xe theo nguyên gốc
của nhà sản xuất.
4. Xe ô tô chuyên dùng phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra
4.1. Là xe ô tô phục vụ hoạt động thanh tra,
kiểm tra, giám sát của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố.
4.2. Xe ô tô chở người 16 chỗ ngồi. Dung
tích; 2982cc. Xe có gắn logo.
Điều 2. Việc mua sắm xe ôtô chuyên dùng chở tiền, xe ôtô chuyên dùng
hộ tống vận chuyển tiền, xe ô tô chuyên dùng bảo vệ tiền, xe ô tô chuyên dùng
phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cơ bản, định
mức xe được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và theo đúng quy định mua
sắm tài sản của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 31/QĐ-NHNN.m ngày 03/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc phê duyệt yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với xe ôtô chuyên dùng chở tiền
của NHNN giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 35/QĐ-NHNN.m ngày 17/6/2016 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phê duyệt yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với
xe ôtô chuyên dùng hộ tống vận chuyển tiền của NHNN giai đoạn 2016-2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Cục
trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục trưởng Cục Quản trị, Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thống đốc NHNN (để b/cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Lưu: VP, TCKT3.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|