THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN
THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TRỰC THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra,
giám sát ngành Ngân hàng, Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát
ngành Ngân hàng;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giám sát ngân
hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa
tiền, bảo hiểm tiền gửi; tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành
và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước; thực hiện phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng
bố theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng theo quy định
của pháp luật và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết
của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền và bảo
hiểm tiền gửi;
b) Chiến lược, chương trình, đề án, dự
án quan trọng về đổi mới và phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng,
chống rửa tiền và bảo hiểm tiền gửi.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định, phê duyệt hoặc ban hành:
a) Kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng
năm về phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng, về thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa
tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố;
b) Thông tư quy định về tổ chức và hoạt
động, an toàn hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài; quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý đối
với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
quy định về thanh tra, giám sát ngân hàng, bảo hiểm tiền gửi và phòng, chống rửa
tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố;
c) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy
phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các loại giấy
phép hoạt động ngân hàng khác theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
d) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức;
đ) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký đối với chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định của pháp luật và
phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
e) Chấp thuận việc mua, bán, chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu,
bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, trừ
nhân sự của ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, nhân sự
do chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ cử hoặc giới thiệu; chấp thuận người dự kiến được bổ
nhiệm làm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận
việc thành lập, chấm dứt, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp ở trong nước, chi nhánh, văn phòng đại diện và các hình thức hiện diện
thương mại khác ở nước ngoài của tổ chức tín dụng; chấp thuận việc thành lập,
mua lại công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; chấp thuận việc góp
vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng; chấp thuận các vấn đề khác về quản trị,
tổ chức, tài chính và hoạt động theo pháp luật quy định phải được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận hoặc cho phép theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
g) Xử lý các vấn đề liên quan đến tổ
chức, quản trị, điều hành của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nhằm góp phần đảm bảo các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài hoạt động lành mạnh, an toàn và theo đúng quy định của pháp luật theo
phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
h) Thực hiện một số nội dung về quyền,
trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại tổ chức tín dụng,
tổ chức tài chính, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý theo quy định của
pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
i) Xây dựng và tổ chức, theo dõi triển
khai thực hiện đề án, phương án củng cố, chấn chỉnh, cơ cấu lại, kiểm soát đặc
biệt tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo phân công của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy
định tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều này theo phân cấp, ủy quyền
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, phương án quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm
của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê
duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra, giám sát ngành Ngân
hàng; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra
đối với Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (sau
đây gọi là Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).
6. Thực hiện thanh tra hành chính,
thanh tra ngân hàng, thanh tra về phòng, chống rửa tiền, bảo hiểm tiền gửi và thanh
tra về các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng theo quy định của
pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; thanh tra vụ việc do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
7. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu
nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo
quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
8. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
9. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp
của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Chánh Thanh tra,
giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc lĩnh vực quản lý của
Ngân hàng Nhà nước khi cần thiết.
10. Thực hiện giám sát ngân hàng đối
với các đối tượng giám sát ngân hàng quy định tại khoản 2 Điều 2
Nghị định số 26/2014/NĐ-CP theo quy định của pháp luật và phân công của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
11. Áp dụng các biện pháp xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, xử lý vi phạm đối với đối tượng thanh tra
ngân hàng, đối tượng giám sát ngân hàng theo quy định của pháp luật.
12. Tham mưu, giúp Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước thực hiện trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước trong phòng, chống rửa
tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng, chống
rửa tiền, phòng, chống khủng bố.
13. Tham mưu, giúp Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi.
14. Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực
hiện công tác thanh tra, giám sát; hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính,
thanh tra, giám sát ngân hàng đối với Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành Ngân hàng thực hiện các
quy định của pháp luật về thanh tra, giám sát ngân hàng, khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố
trong phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
15. Yêu cầu đối tượng thanh tra ngân
hàng, đối tượng giám sát ngân hàng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan báo cáo, cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thanh tra,
giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố.
16. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công
tác thanh tra, giám sát trong phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
17. Yêu cầu Thanh tra, giám sát Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo về công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền,
phòng, chống tài trợ khủng bố; tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra,
giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng, chống
rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân
hàng Nhà nước.
18. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn đối với hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân
hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ vào hoạt động quản lý, thanh tra, giám sát ngân hàng,
phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố; hiện đại hóa cơ sở vật chất
kỹ thuật của hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền,
phòng, chống tài trợ khủng bố; tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ thanh tra, giám
sát cho thanh tra viên ngân hàng, công chức khác thuộc Thanh tra, giám sát
ngành Ngân hàng; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng
bố.
20. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản
lý, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ
khủng bố.
21. Thực hiện cải cách hành chính
trong các lĩnh vực hoạt động của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo kế
hoạch cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế;
thực hiện chế độ tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ, tuyển dụng, sử dụng,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, công chức, người lao động thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng theo phân cấp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; có ý kiến về xét khen thưởng
đối với các tập thể, cá nhân trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
được giao theo phân cấp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp
luật.
24. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Thanh tra hành chính, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Vụ I).
2. Vụ Chính sách an toàn hoạt động
ngân hàng (gọi tắt là Vụ II).
3. Văn phòng.
4. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
I (gọi tắt là Cục I).
5. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
II (gọi tắt là Cục II).
6. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
III (gọi tắt là Cục III).
7. Cục Giám sát an toàn hệ thống các
tổ chức tín dụng (gọi tắt là Cục IV).
8. Cục Phòng, chống rửa tiền (gọi tắt
là Cục V).
Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân
hàng được ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với các đối tượng
thanh tra ngân hàng được giao (trừ các cuộc thanh tra do Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 Nghị định số 43/2019/NĐ-CP), thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật. Cục trưởng Cục Phòng, chống rửa tiền có trách nhiệm
tiếp nhận, thu thập thông tin, báo cáo về phòng, chống rửa tiền, phòng, chống
tài trợ khủng bố; được quyền yêu cầu cung cấp, chuyển giao thông tin về phòng,
chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố; hợp tác, trao đổi thông tin về
phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố với cơ quan của nước ngoài
có thẩm quyền về phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy
định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Văn phòng có 6 phòng, Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng I có 6 phòng, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng II có 6
phòng, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng III có 4 phòng, Cục Giám sát an toàn hệ
thống các tổ chức tín dụng có 4 phòng, Cục Phòng, chống rửa tiền có 4 phòng.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Điều 4. Lãnh đạo
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng có Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và không quá 04 Phó Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng.
2. Chánh Thanh tra; giám sát ngân
hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống
nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng theo đề nghị của
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và quy định của pháp luật.
3. Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Phó Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
4. Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 8 Nghị định
số 26/2014/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định số
43/2019/NĐ-CP; nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ
theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Vụ Thanh tra, giám sát các tổ chức
tín dụng trong nước, Vụ Thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng nước ngoài, Vụ
Giám sát an toàn hệ thống ngân hàng, Vụ Quản lý cấp phép các tổ chức tín dụng
và hoạt động ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
thành phố Hà Nội, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh tiếp
tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo các quy định hiện hành cho đến
khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức mới của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng I, Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng II, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng III, Cục
Giám sát an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, Văn phòng thuộc Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 6. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2014/QĐ-TTg ngày 12
tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|