BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
685/QĐ-BNN-TC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN “KINH
PHÍ KẾT DƯ” SAU KHI KẾT THÚC CÁC CHƯƠNG TRÌNH/ DỰ ÁN CỦA NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP, ngày 03/01/2008; Nghị định 75/2009/NĐ-CP, ngày 10/09/2009 của Chính
phủ, sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ,
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ, ban hành Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số
131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ, ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ, ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 225/2010/TT-BTC, ngày
31/12/2010, quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không
hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Thông tư số
219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009, quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho
các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn “kinh
phí kết dư” sau khi kết thúc các chương trình/dự án của nước ngoài thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, các Chủ đầu tư, Giám đốc
Ban Quản lý dự án và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BT. Cao Đức Phát (b/c);
- TT. Bùi Bá Bổng;
- Bộ Tài chính (Cục QLN);
- Các Tổng cục: LN, TL và TS;
- Lưu: VT, Vụ TC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN “KINH PHÍ KẾT DƯ” SAU
KHI KẾT THÚC CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN CỦA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-BNN-TC, ngày 06/04/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định chi tiết việc quản lý thu, nộp, sử dụng nguồn kinh phí kết dư, chênh lệch tỷ
giá (chênh lệch dương) sau khi kết thúc các chương trình/dự án và các khoản hỗ
trợ phi dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài (gọi tắt là “kinh phí kết dư”)
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Chủ đầu
tư, Ban quản lý chương trình/dự án;
2. Các cơ quan,
đơn vị có tiếp nhận và sử dụng viện trợ;
3. Các cơ quan,
đơn vị và cá nhân thuộc Bộ có liên quan đến việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng
nguồn “kinh phí kết dư”.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
1. Toàn bộ “kinh
phí kết dư” theo quy định tại điểm b và c, khoản 5, điều 15 thuộc
Thông tư số 225/2010/TT-BTC, ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính, sau khi kết
thúc chương trình/dự án nếu Nhà tài trợ không yêu cầu hoàn trả, thì đều được tập
trung, chuyển về một tại khoản riêng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
mở tại một ngân hàng thương mại để thống nhất quản lý.
2. “Kinh phí kết
dư” của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ thực hiện các chương trình/dự án sẽ được xác định cụ thể thông qua việc thẩm
tra quyết toán và kiểm tra tài chính (nếu có) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Vụ Tài chính) thông báo.
3. Hàng năm, căn
cứ vào tình hình thu nộp và nhu cầu chi tiêu thực tế, Vụ Tài chính có trách nhiệm
lập dự toán tổng thể gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để
thỏa thuận, trình Bộ trưởng quyết định phê duyệt dự án tổng thể - một trong những
căn cứ để phê duyệt dự toán chi tiết và thanh, quyết toán nguồn “kinh phí kết
dư” nêu trên theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Mở và sử dụng tại khoản
1. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao cho Văn phòng Bộ mở một tại khoản riêng tại ngân
hàng thương mại; sử dụng dấu của Văn phòng Bộ để phục vụ việc quản lý thu, nộp và
sử dụng nguồn “kinh phí kết dư”.
2. Thông qua
công tác thẩm tra quyết toán, kiểm tra tài chính (nếu có), các Chủ đầu tư, Ban
quản lý dự án và các cơ quan, đơn vị tiếp nhận sử dụng viện trợ có trách nhiệm
chuyển “kinh phí kết dư” theo thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Vụ Tài chính) vào tài khoản nêu trên trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được
Thông báo thu nộp (Mẫu 01 kèm theo).
Điều
5. Tổ chức quản lý, quyền và trách nhiệm của các bên liên quan
1. Văn phòng Bộ
sử dụng nhân sự, bộ máy kế toán hiện có để quản lý, hạch toán, theo dõi, lập
báo cáo phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn “kinh phí kết dư” do các
Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và các cơ quan, đơn vị chuyển về tại khoản nêu
trên theo quy định.
2. Vụ Tài chính
chịu trách nhiệm thông báo thu nộp “kinh phí kết dư” gửi trực tiếp đến các Chủ
đầu tư, Ban quản lý dự án và các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, sử dụng viện trợ; đồng
thời, cử Lãnh đạo, chuyên viên chuyên quản để chỉ đạo, phối hợp với Văn phòng Bộ
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình quản lý thu nộp và sử dụng nguồn kinh
phí nêu trên.
3. Các cán bộ của
Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính hoạt động kiêm nhiệm; tham gia quản lý nguồn kinh
phí nêu trên được hưởng phụ cấp tương ứng với tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm ghi
trong quyết định cử người, phân công nhiệm vụ và được chi trả theo mức thực tế
trên cơ sở cân đối nguồn thu “kinh phí kết dư” trong từng giai đoạn; thủ tục
thanh toán tiền phụ cấp theo quy định hiện hành.
Điều
6. Sử dụng nguồn “kinh phí kết dư”
1. Nguồn “kinh
phí kết dư” chuyển về tài khoản của Bộ nêu tại Điều 4 được sử dụng cho những nội
dung sau:
a) Chi tăng cường
năng lực quản lý cho các chương trình/dự án thuộc Bộ, bao gồm mở các lớp đào tạo,
tham dự và tổ chức các hội thảo; cử đi tập huấn, nâng cao trình độ, kỹ năng
trong nước và nước ngoài;
b) Chi đầu tư cơ
sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ quản lý, giám sát thực
hiện các chương trình/dự án hỗ trợ của nước ngoài;
c) Chi hỗ trợ
cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án viện trợ không hoàn lại hoàn
thành (bao gồm chi tổ chức cuộc họp, tiền in ấn, phô tô tài liệu, văn phòng phẩm,
dịch thuật, thù lao cho thành viên Hội đồng, Tổ thẩm tra phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành);
d) Chi công tác
phí, tổ chức các chuyến công tác giám sát, đánh giá tiến độ triển khai thực hiện
các chương trình/dự án hỗ trợ của nước ngoài;
đ) Chi bồi dưỡng
làm thêm (ngày, giờ); phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý nguồn kinh
phí;
e) Chi để thực
hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo, ưu tiên của Bộ.
2. Toàn bộ các
khoản chi cho nội dung nêu trên từ nguồn “kinh phí kết dư” trước khi Văn phòng
Bộ thực hiện giải ngân, thanh toán, chuyên viên phụ trách dự án phải lập dự án
chi tiết trình Vụ trưởng Vụ Tài chính phê duyệt trên cơ sở các hạng mục/nội
dung trong dự toán tổng thể đã thỏa thuận với Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và
Tài chính đối ngoại).
3. Nguồn “kinh
phí kết dư” nêu trên, cuối năm không sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp
tục sử dụng cho các nội dung tại Quy chế này.
Điều
7. Định mức chi tiêu
1. Các định mức
chi chung tại Quy chế này áp dụng theo quy định tại: Thông tư số
219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính, quy định một số định mức chi
tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển
chính thức; và các Thông tư hiện hành của Bộ Tài chính quy định về chế độ công
tác phí, chi tiêu hội nghị, công tác ngắn hạn, đào tạo tập huấn trong nước, nước
ngoài và các chế độ chi tiêu trong nước khác.
2. Riêng mức chi
cho công tác thẩm tra quyết toán và chi cho các cuộc họp của Hội đồng thông qua
biên bản thẩm tra quyết toán áp dụng Quy chế quản lý kinh phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-BNN-TC,
ngày 09/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật về định mức chi tiêu có văn bản thay thế, sửa đổi,
bổ sung sẽ được áp dụng theo quy định mới này.
4. Trường hợp
chưa có quy định cụ thể về đối tượng, tiêu chuẩn, định mức chi, Vụ Tài chính
làm văn bản trình Bộ gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để
thỏa thuận, làm căn cứ quyết định.
Điều
8. Kế toán và chế độ báo cáo
Văn phòng Bộ mở
sổ kế toán và tổ chức hạch toán, kế toán để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn kinh phí (Mẫu 02 kèm theo) nêu trên; hàng quý, năm, chịu trách nhiệm
tổng hợp báo cáo tài chính, quyết toán thu, chi “kinh phí kết dư” cùng với báo
cáo tài chính và quyết toán của đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm
định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ
Tài chính tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi quá trình triển khai
thực hiện Quy chế này.
2. Các Chủ đầu
tư, Giám đốc Ban Quản lý dự án, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp nhận và sử dụng
viện trợ có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh quy định này; chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng trong việc thực thi đầy đủ, kịp thời
các yêu cầu liên quan tới xử lý, thông báo thu nộp khoản “kinh phí kết dư”.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy chế nêu trên, nếu có khó khăn, vướng mắc phát
sinh, đề nghị các Chủ đầu tư, Ban quản lý chương trình/dự án, các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tài chính) để nghiên
cứu, giải quyết.
(Mẫu
01. Thông báo kèm theo Quyết định số: 685/QĐ-BNN-TC, ngày 06/04/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BNN-TC
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 201…
|
THÔNG BÁO
Thu nộp khoản “kinh phí kết dư” sau
khi kết thúc chương trình/dự án
Kính
gửi: [Tên Chủ đầu tư/Ban Quản lý, đơn vị tiếp nhận sử dụng viện trợ]
Căn
cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC, ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính, quy định chế
độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn
cứ Quy chế Quy chế quản lý và sử dụng nguồn “kinh phí kết dư” sau khi kết thúc
các chương trình/dự án của nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số:
…./QĐ-BNN-TC, ngày …../04/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn
cứ vào Biên bản [Thẩm tra quyết toán/Kiểm tra tài chính] tại [Tên Chủ
đầu tư/Ban Quản lý, đơn vị tiếp nhận sử dụng viện trợ] vào ngày……/…../201…,
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo khoản “kinh phí kết dư” sau khi kết
thúc chương trình/dự án mà đơn vị phải nộp như sau:
Số
tiền: ………………………………………………………………………………………………………
Viết
bằng chữ:………………………………………………………………………………………………
Thuộc
chương trình/dự án:……………………………………………………………………………….
[Tên Chủ đầu tư/Ban Quản lý, đơn vị tiếp nhận sử dụng viện trợ] có trách nhiệm nộp về tài khoản của Bộ với thông tin cụ thể như sau:
Tên
tài khoản:...........................................................................................................................
Số
tài khoản:............................................................................................................................
Mở
tại ngân hàng:……………………………………………………………………………………………
Đại
chỉ:………………………………………………………………………………………………………..
Đơn
vị chuyển tiền vào tài khoản trên trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận Thông báo;
gửi bản sao Giấy chuyển tiền về Vụ Tài chính để theo dõi thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VP. Bộ (để phối hợp);
- Lưu: VT, Vụ TC.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
[Họ và tên người ký]
|
____________
Ghi chú: Những
phần in nghiêng trong ngoặc vuông [ ] là phần điền thông tin cụ thể đơn vị.
(Mẫu 02. Báo cáo kèm theo Quyết định số: 685/QĐ-BNN-TC, ngày 06/04/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 201…
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN
VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KẾT DƯ QUÝ/NĂM:…………
Kính
gửi:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
(Vụ Tài chính)
|
I. SỐ LIỆU TỔNG HỢP:
1
|
Dư kỳ trước chuyển
qua
|
|
2
|
Kinh phí nhận
trong kỳ
|
|
3
|
Kinh phí được
sử dụng (3 = 1 + 2)
|
|
4
|
Kinh phí đã sử
dụng
|
|
5
|
Kinh phí chưa
sử dụng (5 = 3 - 4)
|
|
II. SỐ LIỆU CHI TIẾT:
II.1. Chi tiết nguồn thu (Kinh phí nhận trong kỳ):
1
|
Ban Quản lý dự
án A
|
|
2
|
Ban Quản lý dự
án B
|
|
3
|
Ban Quản lý dự
án C
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng
thu
|
|
II.2. Chi tiết đề nghị quyết toán (Kinh phí đã sử dụng):
1
|
Chi tăng cường
năng lực quản lý
|
|
2
|
Chi đầu tư cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cho
công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
|
4
|
Chi tổ chức
các chuyến công tác giám sát, đánh giá
|
|
5
|
Chi bồi dưỡng
làm thêm (ngày, giờ); phụ cấp kiêm nhiệm
|
|
6
|
Chi để thực hiện
các nhiệm vụ khác
|
|
|
Tổng cộng
chi
|
|
III. THUYẾT MINH GIẢI TRÌNH SỐ LIỆU:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
NGƯỜI LẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|