ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6745/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VÈ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THẠNH ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cú Chi;
Căn cứ Quyết định số 5129/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 4126/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 11 năm 2013 về trình duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (hạ
tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: đường Bến Than và đất
nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp: đất nông nghiệp (ấp
8, 9, 10, 11).
+ Phía Nam giáp: khu nông nghiệp và
khu công nghiệp dự kiến (ấp 11).
+ Phía Bắc giáp: khu dân cư hiện hữu
(ấp 8 và 3A).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
152,47 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư đô thị tập trung với các chức năng:
+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và
xây dựng mới
+ Khu công trình công cộng: hành
chánh, giáo dục, văn hóa, y tế, thương mại, dịch vụ.
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển Thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ
thuật).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi
trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt:
- Khu quy hoạch có dạng gò triền, cao độ tự nhiên từ trên 3,00m: Cải tạo và hoàn thiện nền xây dựng
theo nguyên tắc bám sát cao độ tự nhiên, hiện trạng.
- Cao độ tại các trục giao thông
chính được xác định theo nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tổ chức
thoát nước và xây dựng đường giao thông đô thị
b) Giải
pháp quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát riêng cho hệ thống nước
mặt và nước thải trong khu vực.
- Xây dựng cống thoát nước dọc các đường
giao thông, dẫn nước theo các lưu vực được hình thành theo địa hình và quy hoạch
sử dụng đất, dẫn nước tập trung nhanh nhất về hệ thống các nguồn xả trong khu vực.
- Nguồn thoát nước: thoát về phía
Đông Bắc ra rạch Bà Bếp và phía Tây Nam ra rạch Bà Thủ.
- Sử dụng cống ngầm bằng bê tông cốt
thép, kích thước thay đổi từ Φ600mm đến Φ1500mm và cống hộp 1400x1400mm đến
2000x2000mm. Địa hình khu vực có độ dốc tương đối lớn, nên đối với các tuyến cống
thoát nước qua địa hình độ dốc lớn được thiết kế giếng chuyển bậc nhằm giảm vận
tốc dòng chảy, tránh hư hại hệ thống cống.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Phú Hòa Đông, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Tân Quy.
- Cải tạo các trạm
biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị
trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: sử dụng nguồn nước
ngầm từ trạm khai thác nước ngầm trong khu quy hoạch.
+ Giai đoạn dài hạn: sử dụng nguồn nước
máy thành phố từ tuyến Ø800 dọc Tỉnh lộ 15, Ø400 dọc đường Bến Than thuộc nhà máy nước Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 3.670 -
4.400 m3/ngày.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng
hệ thống thoát nước riêng, nước thải được chia theo 2 lưu vực về nhà máy xử lý
nước thải phía Đông - Bắc và phía Tây Nam.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày
- Tổng lượng nước thải 2.820 - 3.384
m3/ngày.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 12,0
tấn/ngày.
- Phương án thu
gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của
huyện. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của
Thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Trạm điện thoại Tân Thạnh Đông) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục
đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy
hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí. Cụ thể:
Chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt đô thị
được thu gom và xử ]ý đảm bảo QVCN 14:2008/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Bảo tồn giá trị văn hóa khu vực
nghiên cứu.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;
không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Bố trí diện tích cây xanh bao gồm
công viên cây xanh, cây xanh cách ly tuyến điện, cây xanh dọc tuyến đường giao
thông nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động
giao thông đến môi trường không khí.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải được
thu gom riêng và xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy trong
khu vực, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất
thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
- Khuyến khích sử dụng các phương tiện,
loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
- Đề xuất danh mục đánh giá tác động
môi trường: dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có
diện tích ≥ 5 ha; dự án trung tâm thương mại có diện tích
kinh doanh từ 500 m2 trở lên.
- Thực hiện kế hoạch quản lý và giám
sát môi trường theo đúng quy định hiện hành.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể
thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải
tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng
cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại
Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
Thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện
trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng
kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật) được
nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển Thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện
Quy hoạch xây dựng Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh Đông và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|