Quyết định 66/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 66/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đức Trung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2021/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022, ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5227/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2022 và ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan khác đóng trên địa bàn; các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, phường, xã, thị trấn.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh

1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước

a) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Nội dung

Định mức phân bổ

1. Đơn vị hành chính nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể)

 

Dưới 30 biên chế

169

Từ 30 đến dưới 50 biên chế

162

Từ 50 đến dưới 100 biên chế

158

Từ 100 biên chế trở lên

150

2. Các đơn vị trực thuộc

 

Dưới 20 biên chế

147

Từ 20 đến dưới 40 biên chế

141

Từ 40 đến dưới 100 biên chế

133

Từ 100 biên chế trở lên

126

3. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Các cơ quan Đảng cấp tỉnh

180

b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:

Trường hợp được cấp có thẩm quyền giao biên chế: thực hiện khoán kinh phí theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vận dụng nguyên tắc bố trí chi thường xuyên ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà nước và thực hiện hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;

Đối với các hội quần chúng khác bảo đảm nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động theo điều lệ và tuân thủ pháp luật; ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề

a) Định mức phân bổ theo tiêu chí học sinh hoặc chỉ tiêu đào tạo

Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh, chỉ tiêu đào tạo/năm

Nội dung

Định mức phân bổ

1. Sự nghiệp giáo dục

 

Trường mầm non Hoa Sen

11,0

Các trường THPT Dân tộc nội trú

20,0

Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

15,0

2. Sự nghiệp đào tạo

 

Đại học

15,0

Cao đẳng khối sư phạm và văn hóa nghệ thuật

15,0

Cao đẳng khác

10,0

Trung cấp

7,5

Đào tạo lại tại các trường

5,5

3. Sự nghiệp dạy nghề

 

Cao đẳng

10,0

Trung cấp

7,5

Dạy nghề ngắn hạn

2,5

Đối với Trường Đại học Y khoa Vinh, định mức chi thường xuyên bằng 50% định mức đào tạo nêu trên.

b) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề như sau:

[...]