Quyết định 654/QĐ-BTP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Số hiệu 654/QĐ-BTP
Ngày ban hành 10/05/2017
Ngày có hiệu lực 10/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Khánh Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 654/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục I) và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục II).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ tr
ưởng (để biết);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử BTP (để công bố);
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 654/QĐ-BTP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành chính áp dụng chung

 

1

Thủ tục thông báo có quốc tịch nước ngoài

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp

2

Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao hoặc Sở Tư pháp

I

Thủ tục hành chính cấp trung ương

 

1

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Bộ Tư pháp

2

Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Bộ Tư pháp

3

Thủ tục đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

4

Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

II

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

 

1

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp

2

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước

Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp

3

Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước

Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp

4

Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước

Sở Tư pháp

5

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho người Lào tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào

Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG

1. Thủ tục thông báo có quốc tịch nước ngoài

Trình tthực hiện

- Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày có quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam hoặc cha mẹ, người giám hộ của người đó, nếu ở nước ngoài phải thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi người đó đang có quốc tịch hoặc đang thường trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất); nếu ở trong nước, phải thông báo cho Sở Tư pháp nơi người đó đang cư trú.

- Khi nhận được thông báo có quốc tịch nước ngoài, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm ghi vào sổ tiếp nhận việc thông báo có quốc tịch nước ngoài.

[...]