Quyết định 65/2007/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 65/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Ao Văn Thinh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2007/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
887/TTr-TNMT ngày 20/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải công nghiệp (Phụ lục I kèm theo).
2. Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải công nghiệp (Phụ lục II kèm theo).
a) Vùng 1, áp dụng hệ số vùng (Kv) = 0,6: Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng; rừng đặc dụng; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới khu vực này dưới hai (02) km.
b) Vùng 2, áp dụng hệ số KV = 0,8: Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới khu vực này dưới hai (02) km.
c) Vùng 3, áp dụng hệ số KV = 1,0: Khu công nghiệp, đô thị loại V; vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới khu vực này dưới hai (02) km.
d) Vùng 4: Vùng nông thôn, áp dụng hệ số KV = 1,2.
đ) Vùng 5: Vùng nông thôn miền núi, áp dụng hệ số KV = 1,4.
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn nước thải công nghiệp, khí thải công nghiệp:
1. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp các thông tin về lưu lượng nước thải công nghiệp, khí thải công nghiệp cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải.
2. Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân không cung cấp đủ các thông tin cần thiết về lưu lượng nước thải công nghiệp, khí thải công nghiệp hoặc số liệu cung cấp chưa đủ tin cậy thì cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành giám định nhằm tính toán, xác định lưu lượng nước thải công nghiệp, khí thải công nghiệp theo các phương pháp và quy định hiện hành.
Điều 3. Quy định về phân vùng môi trường tiếp nhận nguồn thải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với quá trình phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh hoặc có sự thay đổi khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thay thế, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường bắt buộc áp dụng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 210/2005/QĐ.UBT ngày 20 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành "Quy định về phân vùng môi trường nước và không khí để áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 2001 trên địa bàn tỉnh".
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
UB
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC MẶT
ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
1. Bảng phân vùng môi trường các sông, suối:
STT |
Tên sông, suối, rạch |
Lưu lượng dòng chảy Q (m3/s) |
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5945:2005 |
|||||
Cột |
Hệ số Kq |
Hệ số Kf |
||||||
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
|||||
1 |
Sông Đồng Nai (Đoạn từ Nam Cát Tiên đến xã Ngọc Định) |
346,86 |
A |
1,1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
2 |
Sông Đồng Nai (Đoạn từ Nhà máy Thủy điện Trị An đến dưới hợp lưu cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m) |
770,65 |
A |
1,1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
3 |
Sông La Ngà |
186,00 |
A |
1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
4 |
Sông Bé (Đoạn qua tỉnh Đồng Nai) |
255,47 |
A |
1,1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
5 |
Sông Thao |
7,07 |
A |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
6 |
Sông Đồng Nai (Đoạn từ dưới hợp lưu cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m đến hạ lưu sông Đồng Nai) |
> 770 |
B |
1,1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
7 |
Sông Ray (Đoạn qua tỉnh Đồng Nai) |
14,41 |
B |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
8 |
Suối Gia Ui (Thượng nguồn sông Dinh) |
5,90 |
B |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
9 |
Suối Cả (Thượng nguồn sông Thị Vải) |
11,79 |
B |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
10 |
Sông Buông |
> 200 |
B |
1,1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
11 |
Sông Thị Vải |
243 |
B |
1,1 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
12 |
Sông Đồng Hưu |
1,49 |
B |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
13 |
Sông Lòng Tàu |
43,11 |
B |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
14 |
Suối Nước Trong |
4,66 |
B |
0,9 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
2. Bảng phân vùng môi trường các hồ:
STT |
Tên hồ |
Địa điểm (thành phố, thị xã, huyện) |
Dung tích Vtb (106.m3) |
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5945:2005 |
|||||
Cột |
Hệ số Kq |
Hệ số Kf |
|||||||
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
||||||
1 |
Hồ Trị An |
Định Quán, Tân Phú và Vĩnh Cửu |
2.700 |
A |
1,0 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
2 |
Hồ Đa Tôn |
Tân Phú |
19,0 |
B |
0,8 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
3 |
Hồ Bà Hào |
Vĩnh Cửu |
2,8 |
B |
0,6 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
4 |
Hồ Mo Nang |
Vĩnh Cửu |
1,0 |
B |
0,6 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
5 |
Hồ Núi Le |
Xuân Lộc |
3,5 |
A |
0,6 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
6 |
Hồ Gia Ui |
Xuân Lộc |
10,8 |
A |
0,8 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
7 |
Hồ Suối Vọng |
Cẩm Mỹ |
4,0 |
B |
0,6 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
8 |
Hồ Suối Đôi 3 |
Cẩm Mỹ |
12,0 |
B |
0,8 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
9 |
Hồ Sông Mây |
Trảng Bom |
14,8 |
A |
0,8 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
10 |
Hồ Bà Long |
Trảng Bom |
1,20 |
B |
0,6 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
11 |
Hồ Suối Dầm |
Trảng Bom |
1,20 |
B |
0,6 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
12 |
Hồ Cầu Mới - Hồ V - Hồ VI |
Cẩm Mỹ & Long Thành |
9,0 21,0 |
A A |
0,6 0,8 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
0,9 |
* Chú thích: F là tổng lưu lượng các nguồn nước thải, đơn vị tính là mét khối (m3) nước thải trong một (01) ngày đêm (24 giờ):