BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
22/2006/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thay thế các tiêu chuẩn
Việt Nam về Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày
25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Công
văn số 2907/BKHCN-TĐC ngày 30 tháng 10 năm 2006);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bắt buộc áp dụng
05 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành tại Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 7 năm 2006:
- TCVN 5937:2005 - Chất lượng không
khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
- TCVN 5938:2005 - Chất lượng không
khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh.
- TCVN
5939:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ.
- TCVN
5940:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một
số chất hữu cơ.
- TCVN
5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
Điều 2. Áp dụng cột B, Bảng 1
TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối với các
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ xây dựng mới.
Áp dụng cột
A, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối
với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ bắt đầu hoạt động từ ngày
01 tháng 01 năm 2003 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Áp dụng cột
A, Bảng 1 TCVN 5939:2005 đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch
vụ hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Áp dụng cột
B, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối
với tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ từ ngày 01 tháng
01 năm 2011.
Giá trị các hệ
số, phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy
định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Áp dụng hệ số lưu lượng/
dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf) đối với tiêu
chuẩn nước thải công nghiệp TCVN 5945:2005.
Giá trị các hệ
số, phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy
định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bãi bỏ áp dụng
các tiêu chuẩn TCVN 5937:1995, TCVN 5938:1995, TCVN 5939:1995, TCVN 5940:1995,
TCVN 5945:1995, TCVN 6980:2001, TCVN 6981:2001, TCVN 6982:2001, TCVN 6983:2001,
TCVN 6984:2001, TCVN 6985:2001, TCVN 6986:2001, TCVN 6987:2001, TCVN 6991:2001,
TCVN 6992:2001, TCVN 6993:2001, TCVN 6994:2001, TCVN 6995:2001 và TCVN
6996:2001 trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành kèm
theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Ban Khoa giáo Trung ương;
- Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VP, Vụ MT, Th240.
|
BỘ
TRƯỞNG
Mai Ái Trực
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI (KP), HỆ SỐ VÙNG (KV)
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÍ THẢI
CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMTngày 18 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công thức tính nồng độ tối
đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp
Nồng độ tối đa cho phép các chất
ô nhiễm trong khí thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải
ra môi trường không khí được tính như sau:
Cmax=C
x Kp x Kv
Trong đó:
Cmax
là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải của cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí, tính bằng miligam
trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
C là
giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5939:2005;
Kp là
hệ số theo lưu lượng nguồn thải;
Kv là
hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ.
2. Giá trị
hệ số Kp
Giá trị hệ số
Kp được quy định tại Bảng 1A dưới đây.
Bảng 1A:
Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí.
Lưu
lượng nguồn thải
Đơn
vị tính: mét khối/giờ (m3/h)
|
Giá
trị hệ số Kp
|
P
£ 20.000
|
1
|
20.000
< P £100.000
|
0,9
|
P
>100.000
|
0,8
|
P là tổng lưu
lượng các nguồn khí thải của một cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
thải vào môi trường không khí.
3. Giá trị
hệ số Kv
Giá trị hệ số
Kv được quy định tại Bảng 2A dưới đây.
Bảng
2A: Giá trị hệ số Kv ứng với các vùng, khu vực có cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh, dịch vụ.
Phân
vùng
|
Giá
trị hệ số Kv
|
Vùng
1
|
Nội thành
đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc
dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng(3);
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới
các khu vực này dưới 02 km.
|
0,6
|
Vùng
2
|
Nội thành,
nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc
biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng
02km; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khảng cách đến ranh giới
các khu vực này dưới 02 km.
|
0,8
|
Vùng
3
|
Khu công
nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại
II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng
02 km; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh
giới các khu vực này dưới 02 km (4).
|
1,0
|
Vùng
4
|
Nông thôn.
|
1,2
|
Vùng
5
|
Nông thôn
miền núi.
|
1,4
|
Chú thích:
(1) Đô thị được
xác định theo quy định tại Nghị định số 27/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001
của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
(2) Rừng đặc dụng
xác định theo Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn
quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu,
thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ
chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
(4) Trường hợp
cơ sở sản xuất có khoảng cách đến ranh giới 02 vùng trở lên nhỏ hơn 2 km thì áp
dụng hệ số khu vực Kv tương ứng ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3,
4 và 5 (Kv tương ứng là 0,6; 0,8; 1; 1,2; và 1,4).
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI (KF), HỆ SỐ LƯU LƯỢNG/DUNG
TÍCH NGUỒN TIẾP NHẬN (KQ) VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC
CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMTngày 18 tháng 12 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công thức tính nồng độ tối
đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
a) Nồng độ tối đa cho phép các
chất ô nhiễm trong nước thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch
vụ thải ra các vực nước được tính như sau:
Cmax=C
x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax là
nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước, tính bằng miligam trên lít nước
thải (mg/l);
C là
giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5945:2005;
Kq
là hệ số theo lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải;
Kf là
hệ số theo lưu lượng nguồn thải.
b) Không áp dụng
công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp cho cột C và
các thông số thứ tự từ 1 đến 4, từ 34 đến 37 quy định trong bảng 1 của TCVN
5945:2005.
2. Giá trị
hệ số Kq
a) Giá trị hệ
số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là sông được quy định tại Bảng
1B dưới đây.
Bảng
1B: Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận
nguồn nước thải
Lưu
lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải
Đơn
vị tính: mét khối/giây (m3/s)
|
Giá
trị hệ số Kq
|
Q
£ 50
|
0,9
|
50
< Q £ 200
|
1
|
Q
> 200
|
1,1
|
Q là lưu lượng
dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải. Giá trị Q được tính theo giá trị
trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm
Khí tượng Thủy văn Quốc gia). Trường hợp các kênh rạch, suối nhỏ không có số liệu
về lưu lượng thì giá trị Kq=0,9.
b) Giá trị hệ
số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là hồ được quy định tại Bảng 2B dưới
đây.
Bảng
2B: Giá trị hệ số Kq ứng với dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải
Dung
tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải
Đơn
vị tính: Triệu mét khối (106 m3)
|
Giá
trị hệ số Kq
|
V
£ 10
|
0,6
|
10
< V £ 100
|
0,8
|
V
> 100
|
1,0
|
V là dung
tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải. Giá trị V được tính theo giá trị trung bình
03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm Khí tượng
Thủy văn Quốc gia).
c) Đối với
nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng nước biển ven bờ thì giá trị hệ số
Kq=1,2. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng nước biển
ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh; thể thao và giải trí dưới nước thì
giá trị hệ số Kq=1.
3. Giá trị
hệ số Kf
Giá trị hệ số
Kf được quy định tại Bảng 3B dưới đây.
Bảng
3B: Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải.
Lưu
lượng nguồn nước thải
Đơn
vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
|
Gía
trị hệ số Kf
|
F
£ 50
|
1,2
|
50
< F £ 500
|
1,1
|
500
< F £ 5000
|
1,0
|
F
> 5000
|
0,9
|
4. Quy định
việc áp dụng các thông số ô nhiễm mới và các thông số khắt khe hơn đối với các cơ
sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
Áp dụng các
thông số quy định mới so với TCVN 5945:1995 có số thứ tự 3; 4; 25; 27; 30; 35 tại
Bảng 1 TCVN 5945:2005 chậm nhất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Các thông số
điều chỉnh khắt khe hơn: COD cột B; Cadimi; Niken cột B; Tổng nitơ; Coliform tạm
thời áp dụng giá trị quy định tại Bảng 1 TCVN 5945:1995. Chậm nhất kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2008 tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
phải áp dụng TCVN 5945:2005, hệ số lưu lượng/ dung tích nguồn tiếp nhận (Kq)
và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf).