ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
644/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 24 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU
DÂN CƯ THÀNH VINH, PHƯỜNG TÂN THIỆN, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 của ngày 17/06/2009;.
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 0/0/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy
hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu
tư số 3129/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 473/TTr-SXD ngày 15/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước, với các nội dung sau:
I. NỘI DUNG QUY HOẠCH:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy
hoạch:
- Hình thành một khu dân cư có cơ sở
hạ tầng đồng bộ, kết nối với các khu dân cư khác đã phê duyệt tạo nên không
gian đô thị hiện đại.
- Là cơ sở pháp lý để tổ chức triển
khai quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng và công bố công khai về đồ án quy hoạch
theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Nghị định số
37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị.
2. Tính chất quy hoạch:
- Là khu quy hoạch đáp ứng nhu cầu
nhà ở cho người dân trên địa bàn thị xã Đồng Xoài và khu vực lân cận, ngoài ra
còn cung cấp các dịch vụ thương mại, cho người dân trong khu quy hoạch và lân cận.
3. Mục tiêu thiết kế quy hoạch:
- Tạo cơ sở về sử dụng đất.
- Giải quyết nhu cầu nhà ở trên địa
bàn thị xã và các khu vực lân cận.
- Tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trường
trong khu vực quy hoạch.
- Tạo cơ sở pháp lý tổ chức không
gian xây dựng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý xây dựng, lập dự án và đầu
tư xây dựng các khu chức năng, các công trình theo quy hoạch.
4. Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích:
- Khu đất quy hoạch có quy mô và vị
trí tứ cận cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 14.
+ Phía Đông giáp: Đất của dân.
+ Phía Tây giáp: Đất của dân
+ Phía Nam giáp: Đường dân sinh hiện
hữu.
- Quy mô diện tích: khoảng 2,6047ha.
- Quy mô dân số dự kiến: 250 người.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Căn cứ vào các quy định của quy hoạch
chi tiết, đặc điểm khu vực nghiên cứu và các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Quy phạm hiện
hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu gồm:
a) Đất đơn vị ở: Không nhỏ hơn 8m2/người.
b) Cây xanh: Đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đơn vị ở phải đạt tối thiểu 2m2/người, trong đó đất
cây xanh trong nhóm nhà ở phải đạt tối thiểu 1m2/người.
c) Giao thông
Tỷ lệ đất giao thông và giao thông
tĩnh trong đất xây dựng đô thị tối thiểu phải đạt:
- Tính đến đường liên khu vực: 6%
- Tính đến đường khu vực: 13%
- Tính đến đường phân khu vực: 18%
d) Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:
Loại
đô thị
|
Nhu
cầu dùng nước Dài hạn (20 năm)
|
Tỷ lệ
cấp nước (% dân số)
|
Tiêu
chuẩn (lít/người-ngđ)
|
III
|
≥90
|
≥100
|
e) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn:
Loại
đô thị
|
Lượng
thải chất thải rắn phát sinh (kg/người-ngày)
|
Tỷ lệ
thu gom CTR
(%)
|
III
|
0,9
|
≥90
|
f) Chỉ tiêu cấp điện:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Giai
đoạn dài hạn (sau 10 năm)
|
Đô
thị loại III
|
1
|
Điện năng (KWh/ng.năm)
|
750
|
2
|
Số giờ sử dụng công suất lớn nhất
(h/năm)
|
2500
|
3
|
Phụ tải (W/người)
|
300
|
- Cấp điện công trình công cộng:
Loại
Đô thị
|
Đô
thị loại III
|
Điện
công trình công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
|
30
|
6. Nội dung của đồ án quy hoạch
chi tiết:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch
(nếu có).
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất
và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công
trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng,
sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp điện; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây
trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải;
mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
f) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng
kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu,
khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
II. THÀNH PHÀN HỒ
SƠ:
1. Phần bản vẽ
- Sơ đồ vị trí, ranh giới, mối quan hệ
vùng, tỷ lệ: 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng về kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ:
1/500.
- Bản đồ tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống giao
thông, tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng,
tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ hệ thống thông tin liên lạc,
tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước,
tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước
mưa, tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước
thải, tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ tổng hợp hệ thống các đường
dây đường ống, tỷ lệ: 1/500.
- Bản đồ quy hoạch đường đỏ và chỉ giới
xây dựng tỷ lệ: 1/500.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị.
2. Phần văn bản:
- Các văn bản pháp lý kèm theo (bản
sao).
- Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt.
- Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng
hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.
- Dự thảo quy định về quản lý kèm theo
quy hoạch chi tiết.
- Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ
vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý quy hoạch xây
dựng để lưu trữ theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Công
ty TNHH SXTMDV Thành Vinh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (Bà) Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Chủ tịch UBND thị xã Đồng
Xoài, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này, Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu VT.(Trung)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|