ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1928/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG DẢI CÂY XANH MẶT NƯỚC THUỘC KHU SỐ 2, THÀNH PHỐ BẮC GIANG (TỶ LỆ:
1/500)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013
của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 314/BC-SXD ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Dải cây xanh mặt
nước thuộc khu số 2, thành phố Bắc Giang (tỷ lệ: 1/500), với nội dung sau:
1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
a) Vị trí khu đất, ranh giới nghiên
cứu:
Khu vực nghiên cứu một phần thuộc các
phường Dĩnh kế, xã Dĩnh Trì, Hương Gián và Tân Tiến thành phố Bắc Giang là khu
vực quan trọng được xác định trong đồ án quy hoạch phân khu, Khu số 2 thành phố
Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000 có vị trí cụ thể như sau:
- Phía Tây Bắc: Giáp QL1;
- Phía Đông Bắc: Giáp khu nhà ở và
nút giao QL1 và QL31;
- Phía Đông Nam: Giáp khu nhà ở, hỗn
hợp, thể thao và Cụm công nghiệp Dĩnh
Kế;
- Phía Tây Nam: Giáp khu nhà ở và khu
vực hỗn hợp.
b) Quy mô đồ án:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch:
Khoảng 124,3ha;
- Quy mô diện tích khảo sát địa hình:
Khoảng 130ha (trong đó, cập nhật bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 khoảng 30ha);
c) Tính chất:
- Là khu vực tập trung hệ thống kênh
nước, hồ điều hòa với chức năng thoát nước chính cho thành
phố;
- Là khu công viên cây xanh, hồ cảnh
quan, lá phổi xanh của thành phố gắn với kết hợp với các
hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao của đô thị.
2. Các chỉ tiêu cơ bản về đất đai và
hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất,
công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng du lịch và hạ tầng kỹ thuật cần tuân thủ Quy
chuẩn Xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành có liên quan;
Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất và
hạ tầng kỹ thuật:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Quy mô khu vực nghiên cứu
|
Ha
|
124,3
|
II
|
Các chỉ tiêu kiến trúc
|
|
|
2.1
|
Mật độ xây dựng trong khu công viên
|
%
|
5-10
|
2.2
|
Tầng cao tối đa công trình trong công viên
|
tầng
|
1-3
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
3.1
|
Tiêu chuẩn cấp nước công trình dịch
vụ
|
L/m2
sàn
|
2
|
3.2
|
Cấp nước tưới cây
|
L/m2
|
3
|
3.3
|
Cấp nước rửa đường
|
L/m2
|
0,5
|
3.4
|
Tiêu chuẩn cấp điện công trình công
cộng
|
W/m2
sàn
|
15-30
|
3.5
|
Tiêu chuẩn cấp điện công viên cây xanh
|
Kw/ha
|
5
|
3.6
|
Tiêu chuẩn cấp
điện chiếu sáng
|
Kw/km
|
10-15
|
3.7
|
Tiêu chuẩn
nước thải
|
L/m2
sàn
|
2
|
3.8
|
Lượng rác thải trung bình
|
kg/ng.ngđ
|
1-1,2
|
3.9
|
Chiều rộng 1 làn xe
|
m/làn
|
3,5
- 3,75
|
3.10
|
Chiều rộng làn đi bộ
|
m/làn
|
0,75
|
3.11
|
Đường nội bộ phục vụ phòng cháy
chữa cháy
|
|
≥4m
|
3. Các khu chức năng - Nguyên tắc tổ
chức không gian kiến trúc:
3.1. Các khu chức năng: Tuân thủ Quy
hoạch phân khu, khu số 2 thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/2000, khu vực lập quy
hoạch bao gồm các chức năng chính sau:
- Khu mặt nước, hồ điều hòa;
- Khu cây xanh công viên cảnh quan;
- Khu cây xanh vùng đệm, cách ly;
- Công trình công cộng dịch vụ;
- Khu văn hóa, khu vui chơi giải trí;
- Khu thể dục thể thao;
- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, trạm bơm, trạm điện,...).
3.2. Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc:
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ
chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng. Xây dựng hình
ảnh cảnh quan chính mang tính đặc trưng tiêu biểu của
thành phố Bắc Giang;
- Tổ chức các hạng mục công trình
nhằm đảm bảo sự gắn kết và liên hệ giữa các chức năng trong khu vực với các khu
vực cận kề về không gian kiến trúc cảnh quan cũng như hạ tầng kỹ thuật gắn với
các hoạt động của công viên cây xanh cảnh quan kết hợp thoát nước cho thành phố;
- Tổ chức các công trình đan xen với
khoảng trống hợp lý, tránh ảnh hưởng
tới tầm nhìn và cảnh quan tự nhiên, việc san lấp cần tính
toán kỹ về cao độ san lấp, đảm bảo thoát nước tự nhiên;
- Đưa ra mô hình cụ thể và giải pháp đối với các công trình xây dựng sát mép nước, các công
trình mang tính đặc thù tạo hình ảnh đặc trưng cho khu vực,...;
- Xác định được vị trí, quy mô các
khu chức năng. Các công trình công cộng dịch vụ phải đáp ứng được các tiêu
chuẩn, quy định, phù hợp với quy mô phục vụ trong khu vực lập quy hoạch, đồng
thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực dân cư lân cận: khu cầu tàu và vận tải
cảng, khu dịch vụ hậu cần cảng, kho bãi và các khu vực khác phù hợp với chức năng và cảnh quan chung đáp ứng các quy định về an toàn
phòng cháy chữa cháy....
4. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
4.1. Nguyên tắc:
- Mặt nước và
không gian cây xanh, vui chơi, giải trí công trình văn hóa, thể dục thể thao
phải gắn liền với nhau và người dân thuận lợi tiếp cận sử dụng, đảm bảo vấn đề
tiêu thoát nước đô thị;
- Có các giải pháp tổ chức không gian, phân bố chức năng nhằm khai thác
tốt các khu vực có giá trị cao về cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật;
- Giảm thiểu các
tác động do các yếu tố tác động như tiếng ồn do đường cao tốc, các khoảng cách ly
và các quy định kiểm soát đối với tuyến điện
cao thế;
- Quy hoạch sử dụng đất hợp lý để thuận lợi trong đầu tư lâu dài và từng giai đoạn. Đảm bảo huy
động được nhiều nguồn lực tham gia đầu tư.
4.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất của
khu vực lập quy hoạch theo cấu trúc và phân khu chức năng;
- Xác định chức năng, tính chất sử
dụng đất theo quy hoạch và các chỉ tiêu cho từng lô đất
xây dựng về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình;
- Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất nhằm phục vụ cho công tác quản lý và
kiểm soát phát triển;
- Xây dựng hệ thống bảng biểu số liệu sử dụng đất, có đối chiếu kết quả quy hoạch với hiện trạng sử
dụng đất;
- Phân đợt các
giai đoạn đầu tư.
5. Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung Thiết
kế đô thị; Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013.
- Xác định khung thiết kế đô thị tổng
thể, cảnh quan khu vực trọng tâm của khu cây xanh mặt nước, dọc các trục không
gian chính, các khu vực không gian mở và các công trình điểm nhấn, các cổng vào khu cây xanh công viên, các không
gian vui chơi giải trí,...;
- Xác định chiều cao, mật độ xây dựng
công trình kiến trúc cho các khu vực xây dựng trong công viên cây xanh;
- Xác định khoảng lùi phù hợp với
hiện trạng cốt nền và điều kiện cảnh quan, địa hình tự nhiên, tính chất và chức
năng các tuyến đường chính;
- Đề xuất nguyên tắc bố cục, hình
khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc trên cơ
sở điều kiện tự nhiên, văn hóa và đặc thù khu vực;
- Xác định không gian kiến trúc cảnh
quan không gian mở về hình khối kiến trúc, khoảng lùi, cây xanh mặt nước, quảng
trường;
- Xác định các công trình điểm nhấn, nêu ý tưởng kiến trúc công trình điểm nhấn
theo tính chất công trình, cảnh quan xung quanh;
- Các giải pháp kiểm soát, quản lý
phát triển cho từng khu vực.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
- Tổ chức mạng
lưới giao thông, phân loại, phân cấp các tuyến giao thông và đề xuất các giải
pháp thiết kế cho giao thông đối ngoại và giao thông trong khu vực... Đặc biệt
lưu ý giải pháp cho việc tuyến liên kết liền mạch theo dải công viên tránh việc
chia cắt bởi các tuyến giao thông cơ giới trong đô thị (tuyến vượt, đi
ngầm,...);
- Xác định vị trí, quy mô, số lượng
các công trình giao thông (bến, bãi đỗ xe), mặt cắt ngang các loại đường cải
tạo, xây dựng mới;
- Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật;
- Đề xuất các giải pháp giao thông
công cộng qua các khu vực;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí xây dựng.
6.2. San nền thoát nước:
- Tuân thủ các định hướng chính của
đồ án Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang và Quy hoạch phân khu, khu số 2 và
các quy hoạch ngành liên quan đến khu vực;
- Xác định cốt khống chế xây dựng
trên cơ sở bám sát địa hình, giữ gìn cảnh quan môi trường;
- Xác định khối lượng đào đắp;
- Đề xuất giải pháp thoát nước mưa,
quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa, tạo thêm không gian mặt nước, liên thông
các mặt nước đảm bảo tiêu thoát nước cho thành phố và khu vực thiết kế;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí.
6.3. Cấp nước:
- Nguồn nước và giải pháp cấp nước
cho khu vực tuân thủ các định hướng chính của đồ án Quy hoạch chung thành phố
Bắc Giang, Quy hoạch phân khu số 2 và các quy hoạch ngành liên quan đến khu vực;
- Xác định nhu cầu và tiêu chuẩn dùng nước cho từng loại hình chức năng và toàn
khu;
- Quy hoạch mạng lưới cấp nước: chiều
dài, đường kính, các họng cứu hỏa;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
6.4. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Giải pháp cấp điện cho khu vực tuân
thủ các định hướng chính của đồ án Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang, Quy
hoạch phân khu số 2 và các quy hoạch ngành liên quan đến khu vực;
- Xác định nhu cầu sử dụng điện năng
và phụ tải của từng loại hình chức năng và toàn khu vực;
- Quy hoạch mạng lưới cấp điện: xác
định trạm phân phối, tuyến cấp điện đến các hạng mục công trình, chiếu sáng
trong khu vực thiết kế;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
6.5. Quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc:
- Giải pháp quy hoạch thông tin liên
lạc cho khu vực tuân thủ các định hướng chính của đồ án
Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang, Quy hoạch phân khu số 2 và các quy hoạch
ngành liên quan đến khu vực;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc trong khu lập quy hoạch;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
6.6. Thoát nước thải, quản lý chất
thải rắn và nghĩa trang:
- Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải;
hệ thống cống, trạm bơm, trạm xử lý, thu gom CTR;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí xây dựng.
6.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Dự báo, đánh giá tác động tích cực, tiêu cực đối với môi
trường của phương án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp phát huy các mặt tích cực
và hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường. Các giải pháp và đề xuất cần
nghiên cứu gắn kết với điều kiện biến đổi khí hậu, khả năng thích nghi và ứng
phó.
6.8. Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
7. Quy định quản lý phát triển theo đồ án quy hoạch:
- Ranh giới, phạm vi và tính chất,
chức năng khu quy hoạch.
- Vị trí, ranh giới, chức năng, quy
mô các lô đất trong khu quy hoạch.
- Xác định các chỉ tiêu về mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao công
trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công
trình cao tầng, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng
của các công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến
đường nội bộ; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ,
hành lang an toàn đối với công trình có chức năng đặc thù, công trình ngầm.
- Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
8. Danh mục hồ sơ đồ án: Nội dung yêu
cầu về quy cách và số lượng sản phẩm hồ sơ quy hoạch chi
tiết được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016, Thông tư
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô
thị, Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD.
9. Tổ chức thực
hiện:
a) Tổ chức thực
hiện:
+ Cơ quan phê duyệt: Chủ tịch UBND Tỉnh Bắc Giang;
+ Cơ quan thẩm
định: Sở Xây dựng Bắc Giang;
b) Kế hoạch thực
hiện: Thời gian hoàn thành hồ sơ quy hoạch tối đa là: 06 tháng, kể từ ngày giao nhiệm vụ cho Tư vấn lập quy hoạch.
c) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.
- Tổng giá trị dự toán: 2.125.906.000
đồng;
(Hai tỷ, một trăm hai mươi lăm
triệu, chín trăm linh sáu nghìn đồng)
10. Các nội dung khác: Theo Báo cáo
thẩm định số 314/BC-SXD ngày 30 tháng
11 năm 2016 của Sở Xây dựng và Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
(tỷ lệ 1/500) đã thẩm định.
Điều 2. Chủ
đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND
thành phố Bắc Giang và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, TNMT;
+ Lưu: VT, XD.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|