ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3553/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 29 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG NGHĨA TRANG XÃ HÒA THẮNG,
THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1621/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 311/TTr-SXD ngày 16/11/2016;
Báo cáo thẩm định số 740/BC-SXD ngày 16/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng, với các nội
dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Nghĩa trang xã Hòa Thắng, thành phố
Buôn Ma Thuột.
2. Chủ đầu tư: UBND thành phố Buôn Ma Thuột.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hùng Đạt.
4. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
lập quy hoạch:
- Khu đất lập quy hoạch thuộc phạm vi
hành chính xã Hòa Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột, ranh giới
được xác định như sau:
+ Phía Đông, Nam và Đông Nam giáp: Đất
trồng cây lâu năm;
+ Phía Bắc, Tây, Tây Bắc và Tây Nam
giáp: Đồi Cư Blom;
+ Phía Đôn Bắc giáp: Đường liên thôn.
- Diện tích lập quy hoạch: khoảng
21,56 ha
- Tỷ lệ lập quy hoạch chi tiết xây dựng:
1/500
5. Tính chất:
Là Nghĩa trang tập trung đáp ứng nhu
cầu an táng ổn định, lâu dài trong vùng phục vụ thuộc xã
Hòa Thắng và các vùng lân cận. Hình thức táng chủ yếu là:
Chôn cất một lần, cát táng, phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán theo
hướng thực hiện nếp sống văn minh hiện đại, tiết kiệm quỹ
đất, kinh phí xây dựng và giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
6. Mục tiêu, lý
do và sự cần thiết phải lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk được phê duyệt tại Quyết định số 249/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ
tướng Chính Phủ;
- Đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước
về xây dựng, hoạt động quản lý và sử dụng nghĩa trang,
nhân dân; thu hút xã hội hóa các dịch vụ
công ích trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột;
- Làm cơ sở xác định danh mục đầu tư
hạ tầng kỹ thuật, phân kỳ đầu tư trong từng
giai đoạn trung hạn theo nhu cầu sử dụng, triển khai các
bước theo trình tự đầu tư và xây dựng; Đề xuất dự án đầu
tư theo các chính sách khuyến khích các các nguồn lực đầu tư, quản lý các dịch
vụ công ích;
- Làm cơ sở xây dựng kế hoạch sử dụng
đất theo nhu cầu sử dụng trong từng giai đoạn trung hạn.
7. Yêu cầu:
- Thực hiện các nội
dung quy hoạch theo Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
04/5/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng Nghĩa trang;
- Đánh giá điều
kiện tự nhiên, Kinh tế - xã hội địa phương, vùng nghiên cứu quy hoạch, tác động
đến vùng quy hoạch. Trong đó, phân tích tác động điều kiện tự nhiên vùng quy hoạch
để có giải pháp đánh giá tác động môi trường, phân tích điều kiện xã hội (dân
cư, dân tộc, tôn giáo...) xác định nhu cầu táng. Nghiên cứu chi tiết hiện trạng
nghĩa trang trên địa bàn xã Hòa Thắng,
các phương án sử dụng theo quy hoạch hệ thống nghĩa trang, xác định vùng phục vụ
làm cơ sở xây dựng luận cứ nhu cầu táng trong từng giai đoạn trung hạn;
- Xác định cụ thể
vị trí, quy mô, ranh giới của nghĩa trang, đánh giá địa hình đất xây dựng theo
3 tiêu chí (thuận lợi, không thuận lợi, khó xây dựng). Dự
báo nhu cầu sử dụng đất trong từng giai
đoạn trung hạn và dài hạn (5 năm, 10-15 năm). Làm cơ sở
xác định phân kỳ đầu tư cho từng phân khu chức năng theo từng
giai đoạn tính toán;
- Xác định các
hình thức táng sử dụng trong nghĩa trang, đề ra các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp
theo từng giai đoạn đầu tư, bảo vệ môi trường;
- Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề
xuất giải pháp về nguồn vốn, các
phương án tài chính, kinh tế phù hợp với điều kiện xã hội
của địa phương, đảm bảo tính khả thi của kế hoạch đầu tư tổng
thể.
8. Một số nội
dung cơ bản của đồ án:
a) Quy hoạch phân khu chức năng
- Phân khu chức năng, phân lô mộ,
nhóm mộ, hàng mộ, khoảng cách giữa các mộ, kiểu dáng các mộ, bia mộ, biển
báo... tuân thủ theo quy định về kích thước,
các yêu cầu đối với thiết kế quy hoạch trong nghĩa trang;
- Phân khu chức năng các khu vực cát
táng và chôn cất một lần, khu vực dành riêng cho trẻ em,
tôn giáo... phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán của nhân
dân, khai thác hiệu quả về đất đai và yêu cầu về cảnh quan, bảo vệ môi trường;
- Các công trình phụ như: Nhà quản
trang, nhà linh, các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, sân
hành lễ ...và các công trình khác được tổ chức đồng bộ, thuận lợi, phù hợp
điều kiện tự nhiên khu vực; .
- Nghiên cứu các điểm nhấn trong khu
vực quy hoạch, nghiên cứu không gian cây xanh, khoảng cách
ly, các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch đảm bảo các yêu cầu
môi trường và cảnh quan theo Nghị định số 23/2016/NĐ-CP và Quy
chuẩn Việt Nam và Quy hoạch xây dựng;
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất
nghĩa trang:
STT
|
Loại đất
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất táng, chôn cất (cát táng, chôn
cất một lần)
|
50 -
55
|
2
|
Đất cây xanh, vườn cảnh quan, khu
tâm linh
|
20 -
30
|
3
|
Đất giao thông, sân bãi đậu xe
|
18 -
25
|
4
|
Đất xây dựng công trình quản lý, dịch
vụ, HTKT
|
2 -
4
|
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất khu vực chôn cất
STT
|
Hạng
mục
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất Cát Táng
|
30
- 35
|
II
|
Đất Chôn cất một
lần
|
65
- 70
|
2
|
Khu mộ vô thừa nhận
|
4 -
6
|
3
|
Khu mộ người đồng bào dân tộc ít
người
|
20 -
25
|
4
|
Khu mộ tôn giáo
|
10 -
15
|
6
|
Khu chôn cất người dân
|
55 -
65
|
b) Định hướng kiến trúc cảnh
quan
- Đối với khu vực chôn cất: Kiến trúc
mộ bao gồm: Phần mộ, nơi thắp hương, bia mộ, mái che đảm bảo
hình thức kiến trúc giống nhau, đồng bộ phù hợp với
văn hóa địa phương và có tính đồng nhất trong từng khu mộ;
- Các công trình xây dựng như: Nhà điều hành, nhà linh, cổng vào, biểu tượng… xây dựng công trình có đường nét kiến trúc phù hợp
phong tục tập quán của địa phương, vị trí thuận lợi cho việc
điều hành, quản lý kỹ thuật khu vực Nghĩa trang;
- Đất cây xanh cảnh quan: Trồng cỏ và các cây gỗ trung
bình, rễ cọc, ít rễ ngang, tán rộng, có hoa theo mùa (có
thể kết hợp hồ nước, vườn cảnh quan) và cây xanh cách ly: phải
kết hợp với các khu
vực táng và trục giao thông chính tạo cảnh quan cho khu vực
Nghĩa trang.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật - Bảo vệ môi trường:
- Xác định mạng lưới đường giao thông
bên ngoài nghĩa trang liên quan đến kết nối nghĩa trang với
các khu vực khác theo quy hoạch chung xây dựng; quy hoạch xây dựng nông thôn được duyệt. Mạng lưới đường giao thông nội bộ theo cấp
độ (chính, phụ) đáp ứng các yêu cầu nghi lễ mai táng thuận tiện,
liên kết các khu chức năng trong vùng quy hoạch. Xác định
vị trí quy mô bến bãi đỗ xe, hệ thống công trình ngầm;
- Xác định nhu cầu
và nguồn cấp nước (gồm nước phục vụ cho các hoạt động nghi lễ và nước cho sinh hoạt), vị trí quy mô các bể chứa, mạng lưới các đường ống cấp nước, các thông số kỹ thuật chi tiết...;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp điện
(gồm điện chiếu sáng và điện sinh hoạt), vị trí quy mô trạm biến áp, tuyến đường
dây;
- Xác định mạng
lưới thoát nước, vị trí, quy mô các tuyến
cống thoát nước. Phải có hệ thống thu gom
nước thấm từ các khu mộ chôn cất một lần để xử lý tập
trung hợp vệ sinh trước khi xả ra môi trường;
- Quy hoạch cây xanh trong nghĩa
trang theo hướng quy hoạch khai thác cảnh quan thiên nhiên, cải tạo khí hậu,
hình thành các khu cây xanh của nghĩa trang. Hình thức kiến trúc hàng rào thích
hợp và hệ thống biển báo để nhận biết mộ chí;
- San nền chuẩn
bị kỹ thuật: Nghiên cứu địa hình để xác định phương án san lấp mặt bằng, tận dụng
tối đa điều kiện tự nhiên, tránh san lấp với khối lượng lớn, đáp ứng các yêu cầu về đầu tư, sử dụng và quản lý nghĩa
trang;
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội
dung theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP.
7. Số lượng,
thành phần bản vẽ quy hoạch
STT
|
Tên
bản vẽ - Hồ sơ
|
Tỷ
lệ
|
Số lượng
|
Màu
|
Trắng
đen
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
|
|
01
|
Bản đồ liên hệ vùng, sơ đồ vị trí
khu đất lập quy hoạch
|
1/2000
- 1/5000
|
02
|
12
|
02
|
Bản đồ đánh
giá hiện trạng SD đất, kiến trúc, HTKT, địa hình, mốc giới khu vực quy hoạch.
|
1/500
|
02
|
12
|
03
|
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của giải pháp quy hoạch
|
1/500
|
02
|
12
|
04
|
Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
|
1/500
|
02
|
12
|
05
|
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và môi trường: Giao thông; cao độ nền, cây xanh cấp thoát nước, cấp điện, thu gom chất thải rắn và các hạng mục phụ
trợ khác. (Tùy theo yêu cầu thể hiện
để trình bày một bản vẽ hay các bản vẽ
khác nhau)
|
1/500
|
02
|
12
|
06
|
Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. (Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình).
|
1/500
|
02
|
12
|
II
|
Phần văn bản
|
|
|
|
01
|
Thuyết minh tổng hợp
|
A4
|
|
12
|
02
|
Phụ lục kèm theo thuyết minh (các
giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ thu nhỏ A3; các số liệu tính toán và các văn
bản pháp lý liên quan).
|
|
|
|
03
|
Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng
|
A3
|
|
12
|
III
|
Đĩa CD Rom (chứa tất cả các dữ liệu trên)
|
|
|
05
|
Điều 2. Tổ chức -
thời gian thực hiện
1. Thẩm quyền, trách nhiệm
thực hiện:
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Buôn Ma
Thuột.
- Đại diện Chủ đầu tư: Phòng Quản lý
đô thị thành phố Buôn Ma Thuột.
- Tư vấn thiết kế quy hoạch: Chủ đầu
tư tổ chức lựa chọn và quyết định đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực theo các quy định hiện hành.
- Cơ quan chủ trì thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh ĐắkLắk.
2. Thời gian - Trình tự
- Thời gian lập quy hoạch xây dựng
không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt;
- Việc tổ chức lấy ý kiến trong quá
trình lập quy hoạch được thực hiện theo quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND thành phố
Buôn Ma Thuột và Thủ trưởng các đơn vị liên nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CN (VT-23).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|