ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
644/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 13 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 VÀ
NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
3109/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 37/TTr-SNN ngày 10 tháng 3
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 và năm 2017
như sau:
1. Chỉ tiêu giai đoạn 2017 - 2020:
- Có 60% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới
(tương đương 58 xã). Thực hiện duy trì và nâng chuẩn, bổ sung theo Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đối với 38 xã được công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới và phấn đấu có thêm 20 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Có thêm 01 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông
thôn mới, nâng tổng số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn lên 02 đơn vị;
- Bình quân Bộ tiêu chí xã của tỉnh đạt 16,5
tiêu chí; cả tỉnh không còn xã dưới 9 tiêu chí;
- Bình quân Bộ tiêu chí huyện của tỉnh đạt 06
tiêu chí;
- Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp
ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông,
điện, thủy lợi, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã;
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông
thôn; tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập
tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015.
2. Chỉ tiêu năm 2017:
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản
chỉ đạo, điều hành và cơ chế chính sách thực hiện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020 theo yêu cầu của Trung ương;
- Có thêm 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng
số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến cuối năm 2017 là 43/96 xã;
- Phấn đấu tiêu chí xã đạt bình quân 11,5 tiêu
chí/xã
- Phấn đấu tiêu chí huyện đạt bình quân 4,6 tiêu
chí/huyện (Bộ tiêu chí huyện có tổng 9 tiêu chí);
- Tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất, tăng
cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
(Chi tiết có
các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Từng địa phương và các sở, ngành phải cụ thể các mục tiêu,
nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới trong kế hoạch hàng năm; phân công rõ trách
nhiệm cho từng đơn vị, cá nhân; khắc phục triệt để những tồn tại, hạn chế thời
gian qua nếu có. Chủ động tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn trong quá trình
xây dựng nông thôn mới. định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 3681/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Nam
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ DỰ KIẾN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Huyện, xã
|
Tổng
|
Chia ra, năm
dự kiến đạt chuẩn
|
Ghi chú
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng số xã đạt
|
34
|
10
|
12
|
6
|
6
|
|
I
|
Tuy Phong
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Có thêm 4 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 6/10 xã
|
1
|
Phước Thể
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Vĩnh Hảo
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Vĩnh Tân
|
|
|
|
X
|
|
4
|
Hòa Phú
|
|
|
|
|
X
|
II
|
Bắc Bình
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Có thêm 5 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 9/16 xã
|
1
|
Phan Hòa
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Phan Hiệp
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Hòa Thắng
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Sông Lũy
|
|
|
|
X
|
|
5
|
Bình An
|
|
|
|
|
X
|
III
|
Hàm Thuận Bắc
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
Có thêm 3 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 9/15 xã
|
1
|
Hàm Liêm
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Hàm Thắng
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Thuận Minh
|
|
|
|
X
|
|
IV
|
Phan Thiết
|
1
|
|
1
|
|
|
Có thêm 1 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2018 lên 4/4 xã (hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến năm 2018)
|
1
|
Tiến Thành
|
|
|
X
|
|
|
V
|
Hàm Thuận Nam
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Có thêm 5 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 9/12 xã
|
1
|
Hàm Kiệm
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Thuận Quý
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Hàm Cường
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Tân Thành
|
|
|
|
X
|
|
5
|
Hàm Thạnh
|
|
|
|
|
X
|
VI
|
La Gi
|
3
|
|
2
|
|
1
|
Có thêm 3 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 4/4 xã (hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến năm 2020)
|
1
|
Tân Phước
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Tân Hải
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Tân Bình
|
|
|
|
|
X
|
VII
|
Hàm Tân
|
4
|
1
|
2
|
|
1
|
Có thêm 4 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 8/8 xã
|
1
|
Tân Phúc
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Tân Hà
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Tân Thắng
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Sông Phan
|
|
|
|
|
X
|
VIII
|
Tánh Linh
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Có thêm 4 xã đạt chuẩn, nâng số xã đạt chuẩn đến
năm 2020 lên 9/13 xã
|
1
|
Đồng Kho
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Đức Bình
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Đức Thuận
|
|
|
|
X
|
|
4
|
Suối Kiết
|
|
|
|
|
X
|
IX
|
Đức Linh
|
5
|
2
|
2
|
1
|
|
Có thêm 5 đạt chuẩn, nâng tổng số xã đạt chuẩn
đến năm 2020 lên 11/11 xã và địa phương phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới
đến năm 2020
|
1
|
Đức Tín
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Đa Kai
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Đức Chính
|
|
|
X
|
|
|
4
|
Nam Chính
|
|
|
X
|
|
|
5
|
Trà Tân
|
|
|
|
X
|
|
Ghi chú: Ngoài 19 tiêu chí trong Bộ
tiêu chí về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, còn bổ sung thêm tiêu chí nợ đọng
xây dựng cơ bản trong việc thẩm định và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
PHỤ LỤC 02
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ, HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. CHỈ TIÊU TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
STT
|
Địa phương
|
Bộ tiêu chí
xã
|
Bộ tiêu chí
huyện
|
Giao sở,
ngành giúp cấp huyện đối với xã dự kiến đạt chuẩn
|
Tiêu chí đạt
năm 2016 (Bình quân/xã)
|
Chỉ tiêu KH
năm 2017 (Bình quân/xã)
|
Tiêu chí đạt
năm 2016 (Tiêu chí)
|
Chỉ tiêu KH
năm 2017 (Tiêu chí)
|
1
|
Tuy Phong (10 xã)
|
9,8
|
12,2
|
3
|
3
|
|
|
Phước Thể
|
10
|
19
|
|
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và DL
|
2
|
Bắc Bình (16 xã)
|
8,13
|
11
|
5
|
5
|
|
|
Phan Hòa
|
8
|
19
|
|
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
|
Phan Hiệp
|
8
|
19
|
|
|
Công an tỉnh
|
3
|
Hàm Thuận Bắc (15 xã)
|
10,4
|
12,73
|
5
|
5
|
|
|
Hàm Liêm
|
11
|
19
|
|
|
Sở Kế hoạch và
đầu tư
|
4
|
Phan Thiết (04 xã)
|
13,5
|
16
|
|
|
|
5
|
Hàm Thuận Nam (12 xã)
|
9,25
|
13,67
|
3
|
3
|
|
|
Hàm Kiệm
|
10
|
19
|
|
|
Sở Công thương
|
|
Thuận Quý
|
9
|
19
|
|
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
6
|
La Gi (4 xã)
|
11
|
15
|
|
|
|
7
|
Hàm Tân (8 xã)
|
11,5
|
14,75
|
3
|
4
|
|
|
Tân Phúc
|
11
|
19
|
|
|
Sở Giao thông -
vận tải
|
8
|
Tánh Linh (13 xã)
|
10,38
|
12,62
|
4
|
4
|
|
|
Đồng Kho
|
11
|
19
|
|
|
Sở Tài nguyên -
Môi trường
|
9
|
Đức Linh (11 xã)
|
11,82
|
14,55
|
6
|
6
|
|
|
Đức Tín
|
12
|
19
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
Đa Kai
|
11
|
19
|
|
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Phú Quý (3 xã)
|
15
|
19
|
5
|
6
|
|
PHỤ LỤC 03
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số TT
|
Sở, ngành chủ
trì
|
Tên tiêu chí
|
Tiêu chí đạt
năm 2016 (xã)
|
Chỉ tiêu KH
2017 (xã)
|
1
|
Sở Xây dựng
|
Tiêu chí số 1 (Quy hoạch)
|
50
|
56
|
Tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cư)
|
85
|
86
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tiêu chí số 2 (Giao thông)
|
74
|
81
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tiêu chí số 3 (Thủy lợi)
|
63
|
71
|
Tiêu chí số 13 (Tổ chức sản xuất)
|
17
|
23
|
4
|
Sở Công thương
|
Tiêu chí số 4 (điện)
|
95
|
96
|
Tiêu chí số 7 (Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn)
|
58
|
70
|
5
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Tiêu chí số 5 (Trường học)
|
34
|
48
|
Tiêu chí số 14 (Giáo dục và đào tạo )
|
43
|
55
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa)
|
52
|
68
|
Tiêu chí số 16 (Văn hóa)
|
79
|
84
|
7
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Tiêu chí số 8 (Thông tin và truyền thông)
|
0
|
54
|
8
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Tiêu chí số 11 (Hộ nghèo)
|
67
|
72
|
Tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm)
|
96
|
96
|
9
|
Cục Thống kê
|
Tiêu chí số 10 (Thu nhập)
|
74
|
77
|
10
|
Sở Y tế
|
Tiêu chí số 15 (Y tế)
|
11
|
52
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tiêu chí số 17 (Môi trường và an toàn thực
phẩm)
|
3
|
31
|
12
|
Sở Nội vụ
|
Tiêu chí số 18 (Hệ thống chính trị và tiếp
cận pháp luật)
|
24
|
52
|
13
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Tiêu chí số 19 (Quốc phòng và An ninh)
|
70
|
82
|
14. Sở Kế hoạch và đầu tư:
- Tiếp tục hướng dẫn các địa phương lồng ghép
các nguồn vốn, cơ chế huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn;
- Rà soát tình hình phân bổ các nguồn vốn đầu
tư của tỉnh, huyện trên địa bàn các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới để
báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc bố trí nguồn vốn đối ứng của tỉnh
theo quy định của Trung ương nhằm bổ sung vốn cho các nhiệm vụ xây dựng cơ bản
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
15. Sở Tài chính: Cân đối, đề xuất bố trí vốn
ngân sách tỉnh, Trung ương và các nguồn hỗ trợ khác để thực hiện Chương
trình; cấp phát và giám sát việc chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí thực
hiện Chương trình.
|
PHỤ LỤC 04
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số TT
|
Sở, ngành chủ
trì
|
Tên tiêu chí
|
Tiêu chí đạt
năm 2016 (Huyện)
|
Chỉ tiêu KH
2017 (Huyện)
|
1
|
Sở Xây dựng
|
Tiêu chí số 1 (Quy hoạch)
|
0
|
1
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tiêu chí số 2 (Giao thông)
|
3
|
3
|
3
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tiêu chí số 3 (Thủy lợi)
|
4
|
4
|
Tiêu chí số 6 (sản xuất)
|
2
|
2
|
Tiểu tiêu chí số 9.1 (Ban Chỉ đạo các Chương
trình Mục tiêu quốc gia cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng
quy định)
|
|
|
8
|
8
|
4
|
Sở Công thương
|
Tiêu chí số 4 (điện)
|
8
|
8
|
5
|
Sở Y tế
|
Tiêu chí số 5
(Y tế - Văn hóa - Giáo dục)
|
Tiểu tiêu chí 5.1
|
Đang đợi hướng
dẫn của Bộ Y tế, tạm thời chưa xem xét
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tiểu tiêu chí 5.2
|
6
|
7
|
7
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Tiểu tiêu chí 5.3
|
8
|
8
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tiêu chí số 7 (Môi trường)
|
|
9
|
Công an tỉnh
|
Tiêu chí số 8 (An ninh, trật tự xã hội)
|
8
|
8
|
10
|
Sở Nội vụ
|
Tiểu tiêu chí 9.2. (Văn phòng điều phối Chương
trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định)
|
8
|
8
|