ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3607/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 25 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu
chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 4 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 146/TTr-SNN ngày 29 tháng 10 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện tại tỉnh Bình
Thuận; được áp dụng theo các chỉ tiêu Vùng duyên hải Nam Trung Bộ tại Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16 tháng 4 năm 2009 và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ; trong đó, các chỉ tiêu của tiêu chí số 1, số 3, số 5, số
6, số 7 được vận dụng, xác định lại cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh
Bình Thuận và bổ sung nội dung xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã vững mạnh toàn
diện vào tiêu chí số 19 (có bản phụ lục đính kèm).
2. Bộ tiêu chí này là căn cứ để
hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt từng tiêu chí,
chỉ tiêu nông thôn mới để công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh
Bình Thuận sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương.
Điều 2. Phân công các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm phụ
trách từng tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới trong Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định
này. Cụ thể:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định
mức đạt của các xã về tiêu chí 1, tiêu chí 9 và tiểu tiêu chí 17.4.
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu chí
2.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của
các xã về tiêu chí 3 và tiểu tiêu chí 17.1.
4. Sở Công thương chịu trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về
tiêu chí 4 và tiêu chí 7.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm
định mức đạt của các xã về tiêu chí 5 và tiêu chí 14.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về
tiêu chí 6 và tiêu chí 16.
7. Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về
tiêu chí 8.
8. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm
hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu chí 10.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức
đạt của các xã về tiêu chí 11, tiêu chí 12 và tiểu tiêu chí 14.3.
10. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì,
phối hợp) Bảo hiểm Xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện, đánh
giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu chí 15.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện,
đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu chí 17, tiểu tiêu chí 1.1.
12. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, các đoàn thể
chính trị hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu
chí 18 (trên cơ sở có sự thống nhất với Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
13. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện,
đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu chí 19.
14. Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện,
đánh giá và thẩm định mức đạt của các xã về tiêu chí 13.
Điều 3.
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 753/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về
việc thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW CTMTQG
XDNTM;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối TW CTMTQG XDNTM;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TH, NC, ĐTQH. KT. Đức ( b)
|
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3607/QĐ-UBND ngày
04 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
A. XÃ NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của tỉnh Bình Thuận
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện theo quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch nông thôn mới được
lập theo quy định.
|
Đạt
|
1.2. Các bản vẽ quy hoạch được niêm
yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới
các công trình hạ tầng khu Trung tâm xã và khu dân cư mới theo quy hoạch chi
tiết được duyệt.
|
Đạt
|
1.3. Có Quy chế quản lý quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của tỉnh Bình Thuận
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên
xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông
vận tải; cứng hóa mặt đường kết cấu: láng nhựa, bê tông xi măng.
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường kết cấu: láng nhựa, bê tông xi măng, sỏi đỏ, sỏi
đồi.
|
70%
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm không
lầy lội vào mùa mưa; cứng hóa mặt đường kết cấu: bê tông xi măng thực hiện
theo Đề án phát triển giao thông nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
tại Quyết định 931/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2011.
|
100%
(70%
cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện; cứng
hóa mặt đường kết cấu: bê tông xi măng, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ, sỏi đồi, sỏi
cuội.
|
70%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản
lý được kiên cố hóa đạt mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số 3151/QĐ-UBND ngày
25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh
nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015-2020.
|
70%
|
3.2. Có hệ thống thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn đạt quy định của vùng.
|
98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia trên
tổng số trường, điểm trường của xã (riêng điểm trường lẻ chỉ cần có đủ phòng
học, sân chơi, nước sinh hoạt, nhà vệ sinh, tường rào theo quy định).
|
70%
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Nhà Văn hóa xã và khu thể thao
xã
* Nhà Văn hóa xã
- Diện tích đất quy hoạch
+ Thực hiện theo Thông tư
05/2014/TT-BVHTTDL.
+ Nếu không đủ diện tích thì thừa
nhận theo hiện trạng.
- Quy mô xây dựng
+ Thực hiện quy mô chỗ ngồi theo Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL.
+ Nếu đã có cơ sở thì cải tạo, nâng
cấp hoặc mở rộng cho phù hợp theo quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL và
lồng ghép sử dụng nhiều công năng.
* Khu thể thao xã
- Diện tích quy hoạch
+ Thực hiện theo quy mô Thông tư
05/2014/TT-BVHTTDL.
+ Nếu diện tích thấp hơn, thì thừa
nhận hiện trạng và ở nhiều vị trí.
- Quy mô xây dựng:
+ Nếu có điều kiện thì xây dựng các
công trình theo Nghị định 112/2007/NĐ-CP, nếu chưa có điều kiện thì thừa nhận
theo hiện trạng.
+ Phải có sân bóng đá đảm bảo diện
tích theo quy định.
|
Đạt
|
6.2. Nhà Văn hóa thôn và khu thể thao thôn
* Nhà Văn hóa thôn (nhà sinh hoạt cộng
đồng, hội trường thôn...)
- Diện tích xây dựng
+ Thực hiện theo Thông tư
05/2014/TT-BVHTTDL.
+ Nếu không đủ
thì thừa nhận hiện trạng.
- Quy mô xây dựng
+ Xây dựng mới thì thực hiện theo
Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL.
+ Nếu đã có cơ
sở thì cải tạo, mở rộng, nâng cấp cho phù hợp và lồng ghép sử dụng với nhiều
công năng.
+ Những thôn chưa có, nếu gần Nhà
Văn hóa xã thì có thể sử dụng chung (vùng dân tộc thiểu số)
* Khu thể thao thôn
- Diện tích xây dựng: Thực hiện
theo Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL.
- Quy mô xây dựng: Công trình thể
thao được tính ở nhiều vị trí trên địa bàn thôn.
|
100%
|
7
|
Chợ
nông thôn
|
- Chợ có trong quy hoạch theo Quyết
định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm
thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 có xét đến năm
2025 thì đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp chợ hiện trạng đảm bảo diện
tích sử dụng đất tối thiểu là điểm kinh doanh phải có từ 12-16 m2/điểm
và diện tích mỗi quầy, sạp từ 3 m2 trở lên; chợ phải có các hạng mục
công trình như: Nhà lồng chợ; bảng hiệu chợ; khu vệ sinh; bãi để xe; tổ quản
lý chợ; khu gom rác và xử lý rác trong ngày; hệ thống cấp thoát nước; hệ thống
điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Những xã không có trong Quy hoạch
phát triển chợ thì phải có điểm mua bán phù hợp, bảo đảm vệ sinh môi trường mới
được xét công nhận đạt tiêu chí.
- Xã gần chợ trung tâm huyện, thị
xã, thành phố hoặc bên cạnh xã có chợ đạt chuẩn theo quy định, người dân thường
xuyên mua bán trao đổi ở các chợ đó thì xã chỉ cần có điểm mua bán phù hợp
cũng được công nhận đạt tiêu chí.
|
Đạt
|
8
|
Bưu
điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn
thông.
|
Đạt
|
8.2. Có phủ sóng hoặc mạng để truy
cập Internet.
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Không còn hộ gia đình ở trong
nhà tạm, nhà dột nát.
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
|
80%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của tỉnh Bình Thuận
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn (triệu đồng/người)
|
Năm 2015
|
23
|
Năm 2020
|
40
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
5%
|
12
|
Tỷ lệ
lao động có việc làm thường xuyên
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên đạt từ 90% trở lên
|
Đạt
|
13
|
Hình
thức tổ chức sản xuất
|
Có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp
tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo
Luật, có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp.
|
Có
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của tỉnh Bình Thuận
|
14
|
Giáo
dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ
sở
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>35%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo
hiểm y tế đạt từ 70% trở lên
|
Đạt
|
15.2. Trạm Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia
|
Đạt
|
16
|
Văn
hóa
|
Xã được công nhận đạt tiêu chí văn
hóa khi có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên.
|
Đạt
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy định đạt mức quy định.
|
85%
|
17.2. 90% cơ sở sản xuất- kinh
doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng
đang khắc phục).
|
Đạt
|
17.3. Đường làng, ngõ xóm, cảnh
quan từng hộ xanh- sạch- đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường.
|
Đạt
|
17.4. Nghĩa trang có quy hoạch và
quản lý theo quy hoạch.
|
Đạt
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
|
- Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm
đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống tiêu thoát (nước thải, chất thải sinh hoạt)
đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí và nguồn nước xung quanh.
|
Đạt
|
- Mỗi khu dân cư tập trung của
thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh
|
Đạt
|
- Thôn, xã có tổ dịch vụ thu gom rác thải và xử lý tại bãi rác tập trung.
|
Đạt
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của tỉnh Bình Thuận
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh
|
18.1. 100 % cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh” theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương.
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị
- xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
|
Đạt
|
19
|
An ninh, trật
tự xã hội được giữ vững
|
19.1. Không có
tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền
đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài.
|
Đạt
|
19.2. Không có
tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn
xã hội trên địa bàn.
|
Đạt
|
19.3. Trên 70%
số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
19.4. Hằng năm
Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
|
Đạt
|
19.5. Từ năm
2015 thực hiện: “Xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã vững mạnh toàn diện”
|
Đạt
|
B. HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI: Có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới
C. TỈNH NÔNG THÔN
MỚI: Có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.