ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1763/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 28 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN, XÃ NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg
ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 118/TTr-VPĐP ngày 16/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho
các đơn vị, địa phương phụ trách thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn mới
giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ vào các
tiêu chí được giao chủ trì, chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện và tiêu chí nông thôn mới cấp
xã của các địa phương, xây dựng kế hoạch thực hiện giai đoạn
2017 - 2020 đối với tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã
triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án, các chương trình, kế hoạch,
dự án, cơ chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tham
mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý phù hợp với kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới của tỉnh; chỉ đạo lồng ghép nguồn vốn đầu tư tại các địa phương
trong triển khai thực hiện Chương trình, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các xã
phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình hằng năm.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã thực hiện lồng
ghép các chương trình, dự án, huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện, cấp xã tại địa phương đảm bảo mục tiêu
chung của tỉnh.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn,
tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí huyện, xã nông thôn
thôn mới của các đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo tháo
gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPTU, VPHĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Đơn
vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính
|
Đơn
vị phối hợp chính
|
1.
|
Quy hoạch
|
Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện được phê duyệt
|
- Sở Xây dựng:
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
|
2.
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối
tới các xã
|
- Sở Giao
thông vận tải;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các Sở. ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng
Điều phối NTM tỉnh
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
3.
|
Thủy lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy
hoạch
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều
phối NTM tỉnh
|
4.
|
Điện
|
Hệ thống điện
liên xã đồng bộ với hệ thống điện
các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
- Sở Công Thương;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
5.
|
Y tế - Văn hóa
- Giáo dục
|
5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3; Trung tâm Y tế
huyện đạt chuẩn quốc gia
|
- Sở Y tế;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các Sở, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động
văn hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu quả
|
- Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch;
- UBND các huyện, thị xã.
|
5.3. Tỷ lệ trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, thị xã.
|
|
6.
|
Sản xuất
|
Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung, hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi
giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện
|
- Sở Nông nghiệp
và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính. Công Thương, Khoa học Công nghệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
7.
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện,
thị xã.
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính. Công Thương, Nông nghiệp và PTNT,
Y tế, Công an tỉnh, Mặt trận và các đoàn
thể, Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
7.2. Cơ sở sản
xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn
nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng
các quy định về bảo vệ môi trường
|
8.
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đảm bảo an
toàn, an ninh trật tự xã hội
|
- Công an tỉnh:
- UBND các huyện, thị xã.
|
Các đơn vị: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, Mặt trận và các đoàn thể, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
9.
|
Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
|
9.1. Ban Chỉ
đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp
huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định
|
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định
|
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Đơn
vị chủ trì và chịu trách nhiệm chính
|
Đơn
vị phối hợp chính
|
I.
|
QUY HOẠCH
|
1.
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy
hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công
khai đúng thời hạn
|
- Sở Xây dựng
- UBND các địa
phương (cấp huyện, xã).
|
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư.
Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện
theo quy hoạch
|
II.
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2.
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã
và đường từ trung tâm xã đến đường
huyện được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
- Sở Giao thông vận tải;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh
|
2.2. Đường trục
thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản,
ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
2.3. Đường ngõ,
xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
2.4. Đường trục
chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
3.
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các địa
phương (cấp huyện, xã).
|
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu
cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
4.
|
Điện
|
4.1. Hệ thống
điện đạt chuẩn
|
- Sở Công Thương;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Văn phòng
Điều phối NTM tỉnh
|
4.2. Tỷ lệ hộ
sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn
|
5.
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn
quốc gia
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).
|
Các Sở, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
|
6.
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ
sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).
|
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục
và Đào tạo, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
6.2. Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể
thao phục vụ cộng đồng
|
7.
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
- Sở Công Thương;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Liên minh HTX tỉnh, Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh
|
8.
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm
phục vụ bưu chính
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Điều
phối NTM tỉnh
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
8.3. Xã có đài
truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
9.
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột
nát
|
- Sở Xây dựng;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở ngành: Lao động, Thương binh
và Xã hội; Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh.
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt liêu chuẩn
theo quy định
|
III.
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
|
10.
|
Thu nhập
|
Thu nhập hình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
nội dung Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
các nội dung liên quan khác để nâng cao thu nhập cho cư
dân nông thôn;
- Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn
thực hiện nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
thương mại dịch vụ; các nội dung có liên quan khác để nâng
cao thu nhập cho cư dân nông thôn;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã) chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai các Đề án
phát triển sản xuất, phương án, giải pháp về phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người dân trên địa bàn.
|
Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; Mặt trận và các đoàn thể, Cục Thống kê tỉnh; Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
|
11.
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
12.
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có
việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động; có khả năng tham gia lao động
|
- Sở Lao động. Thương binh và Xã hội;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT,
Công thương, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
13.
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, Văn phòng Điều
phối NTM tỉnh
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực
đảm bảo bền vững
|
IV.
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14.
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
|
- Sở Giáo dục
và Đào tạo;
- UBND các địa
phương (cấp huyện, xã).
|
Các Sở, ngành liên quan, Mặt trận Tổ
quốc và các Hội, đoàn thể; Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
15.
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
- Sở Y tế;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở. ngành: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều
phối NTM tỉnh
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
16.
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản,
ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND các địa
phương (cấp huyện, xã).
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan: Mặt trận
Tổ quốc và các Hội, đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
17.
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT:
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
- Các Sở ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Công Thương, Xây dựng, Lao động Thương binh và
Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch. Ban Dân tộc tỉnh, Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các Sở, ngành liên quan
|
17.2. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
- Sở Xây dựng;
- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).
|
17.5. Chất thải
rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
17.7. Tỷ lệ hộ
chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
- Sở Nông nghiệp
và PTNT;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
17.8. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Y tế,
Sở Công Thương;
- UBND các địa
phương (cấp huyện, xã).
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18.
|
Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
- Sở Nội vụ;
- UBND các địa phương (cấp huyện, xã).
|
Đề nghị các Ban
Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, các Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy, Mặt trận Tổ
quốc và các Hội, đoàn thể phối hợp.
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
18.3. Đảng bộ,
chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong
sạch, vững mạnh"
|
18.4. Tổ chức
chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
- Sở Tư pháp;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Mặt trận tổ quốc và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
|
18.6. Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ
và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình
và đời sống xã hội
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở, Ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc,
Hội phụ nữ, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
19.
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “‘vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|
Các Sở, Ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc
và các Hội, đoàn thể; Văn phòng Điều
phối NTM tỉnh
|
19.2. Xã đạt
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình
yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm
và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục
so với các năm trước
|
- Công an tỉnh;
- UBND các địa phương (cấp huyện,
xã).
|