BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
636/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 27/NQ-CP NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11
năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một
số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng
cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế
và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch
cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục
đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động,
sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, KHTH, PC, ƯDCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-CP CỦA CHÍNH
PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng
11 năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một
số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh
của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc
hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 -
2020 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 27/NQ-CP), Bộ Khoa
học và Công nghệ xây dựng Kế hoạch hành động với những nội dung chính sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ
Khoa học và Công nghệ được phân công tại Nghị quyết số 27/NQ-CP để tổ chức triển
khai đồng bộ góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức
cạnh tranh của nền kinh tế, bảo đảm thực hiện thắng lợi
Nghị quyết số 27/NQ-CP.
2. Phân công các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ để triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 27/NQ-CP.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao
năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp, tập trung đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu ứng dụng sang khu vực doanh nghiệp
a) Tập trung nguồn lực cho hoạt động
nghiên cứu ứng dụng trong khu vực doanh nghiệp thông qua các chương trình khoa
học và công nghệ quốc gia, chú trọng nâng cao năng lực công nghệ trong nước,
trình độ thiết kế, chế tạo, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ trong các ngành,
lĩnh vực ưu tiên.
b) Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng,
năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; xây dựng bản
đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ để định hướng
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
c) Triển khai cơ chế hợp tác công -
tư để khuyến khích doanh nghiệp triển khai các dự án nghiên cứu và phát triển,
đổi mới sáng tạo, đổi mới công nghệ.
d) Tiếp tục tổ chức triển khai hiệu
quả các nội dung, nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
công nghệ, đổi mới sáng tạo trong các Chương trình hành động của Bộ Khoa học và
Công nghệ:
- Chương trình hành động của Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (Quyết định số
1570/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Chương trình hành động của Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 (Quyết định
số 2453/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Chương trình hành động của Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (Quyết định số 2431/QĐ-BKHCN ngày
30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Chương trình hành động của Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2017 (Quyết định số 27/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 01
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Chương trình hành động của Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2017 (Quyết định số 289/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 02 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
2. Xây dựng
chính sách nhập khẩu công nghệ; thúc đẩy các hoạt động xúc tiến, chuyển giao,
nhập khẩu công nghệ
a) Xây dựng và thực hiện chính sách
nhập khẩu công nghệ giai đoạn đến năm 2025 phục vụ nhu cầu nâng cao năng lực
công nghệ của doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp Việt
Nam, đặt cơ sở nghiên cứu và phát triển (R&D) tại Việt
Nam và sử dụng kỹ sư, nhà khoa học Việt Nam.
c) Đẩy mạnh triển khai Đề án hội nhập
quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020. Rà soát, xây dựng và thực hiện
chương trình xúc tiến, chuyển giao công nghệ từ các nước
có công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Việt Nam có nhu cầu đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
d) Tăng cường các hoạt động chuyển
giao công nghệ thông qua Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm
2020, các sự kiện: Chợ công nghệ thiết bị; kết nối cung cầu công nghệ; xúc tiến
đầu tư công nghệ; ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia hằng năm với quy mô
vùng, quốc gia, quốc tế.
3. Phát triển
các kênh tài chính, tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu, đổi mới
công nghệ
a) Tăng cường khai thác nguồn lực đầu
tư ngoài ngân sách cho hoạt động nghiên cứu, đổi mới, chuyển
giao công nghệ trong khu vực doanh nghiệp.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính xem xét,
đề xuất các giải pháp tăng quy mô tài chính cho các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp của
nhà nước.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ,
ngành liên quan xây dựng quy định về hỗ trợ vốn, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất
vay và bảo lãnh vốn vay đối với các dự án đầu tư đổi mới công nghệ của doanh
nghiệp từ các quỹ nhà nước; đề xuất thí điểm cơ chế ngân hàng thương mại thực
hiện bảo lãnh vốn vay đối với các dự án nghiên cứu, đổi mới công nghệ của doanh
nghiệp.
d) Thực hiện các cơ chế tài trợ, cho
vay, bảo lãnh vốn vay cho dự án đổi mới công nghệ của doanh nghiệp thông qua Quỹ
đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
4. Nâng cao trình
độ cán bộ kỹ thuật, quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, khuyến khích dịch
chuyển nhân lực trình độ cao từ khu vực nghiên cứu sang khu vực doanh nghiệp
a) Triển khai hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài; đào tạo về quản
lý, quản trị công nghệ cho doanh nghiệp.
b) Hướng dẫn doanh nghiệp ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, mô
hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng.
c) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
nghiên cứu, xây dựng chính sách khuyến khích dịch chuyển lao động trình độ cao
từ viện nghiên cứu, trường đại học sang khu vực doanh nghiệp.
5. Hình thành và
vận hành hệ thống các cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin công nghệ, chuyên gia
công nghệ, chuẩn đối sánh và thực hành tốt về năng suất phục vụ doanh nghiệp
a) Triển khai công tác điều tra, thống
kê hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động đổi mới sáng tạo.
b) Nâng cấp, vận hành hiệu quả cơ sở
dữ liệu quốc gia về thông tin công nghệ, thiết bị, chuyên gia công nghệ để hỗ
trợ doanh nghiệp lựa chọn công nghệ cần đổi mới, chuyển giao công nghệ.
c) Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở
dữ liệu chuẩn đối sánh và thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp.
d) Xây dựng và triển khai Đề án tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng
lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
6. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ, đánh giá, định giá tài sản trí tuệ
và góp vốn doanh nghiệp bằng tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, địa
phương đăng ký xác lập quyền và bảo vệ tài sản trí tuệ cho hàng xuất khẩu, đặc
biệt ở các thị trường tiềm năng của Việt Nam.
b) Xây dựng và triển khai chiến lược
sở hữu trí tuệ quốc gia.
c) Triển khai hoạt động nâng cao năng
lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ, đánh giá, định giá công nghệ để thúc đẩy hoạt
động ứng dụng, đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp.
7. Phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, thúc đẩy hình thành lực lượng doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Nâng cao năng lực hoạt động của
các vườn ươm doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã được thành lập. Đề xuất xây
dựng chỉ tiêu đo lường năng lực hoạt động của các vườn ươm doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
b) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Quyết
định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
c) Nghiên cứu xây dựng và thực hiện
các giải pháp chính sách để giai đoạn 2016 - 2020, hằng
năm có khoảng 30-35% doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo.
8. Đổi mới, cơ cấu
lại hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập
a) Rà soát, tập hợp và phân loại các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý; xác định các loại dịch vụ
được chi trả hoàn toàn bằng ngân sách, dịch vụ do người tiêu dùng chi trả một
phần và các dịch vụ do người tiêu dùng chi trả toàn phần. Xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ sự nghiệp công thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Thực hiện hiệu quả Đề án Quy hoạch
mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030” (Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch hành động này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức
thực hiện và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác
năm của đơn vị; tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội
dung liên quan của Kế hoạch hành động.
2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thực
hiện các đề án, nhiệm vụ quy định tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này khẩn trương xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép với các Chương trình, Kế
hoạch liên quan khác và tổ chức thực hiện, bảo đảm tiến độ.
3. Vụ Kế hoạch - Tổng hợp bảo đảm
kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện
Nghị quyết 27/NQ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ.
4. Định kỳ hằng năm (trước ngày 15
tháng 11), các đơn vị tổ chức đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện
Kế hoạch hành động, xây dựng báo cáo gửi Cục Ứng dụng và
Phát triển công nghệ để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
5. Cục Ứng dụng
và Phát triển công nghệ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tổng
hợp, Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động; xây
dựng nhiệm vụ phục vụ đánh giá tình hình triển khai và kết
quả thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị
quyết số 27/NQ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ. Trong quá trình tổ
chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần
thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch hành động được thực hiện hiệu quả./.
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (TĐC)
|
1.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đã được giao tại Quyết định số
27/QĐ-BKHCN ngày 09/01/2017
|
2.
|
Xây dựng, vận hành hệ thống cơ sở dữ
liệu chuẩn đối sánh và thực hành tốt nhất về năng suất để phục vụ doanh nghiệp.
|
2017-2020 (xây dựng hệ thống: 2017-2018)
|
Các
đơn vị liên quan trực thuộc Bộ KH&CN
|
Báo cáo kết quả truy cập, tương tác
với doanh nghiệp; hiệu quả kinh tế - xã hội đạt được.
|
Thực hiện trong Chương trình 712 và
nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
|
3.
|
Phối hợp với các Bộ, ngành để hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành; phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trong tính toán năng suất nhân tố tổng hợp
(TFP); đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ để TFP đóng góp vào tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 30-35%.
|
2017-
2020
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo cáo kết quả phối hợp với các Bộ,
ngành về hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành. Báo
cáo đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ để TFP đóng góp vào tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 30-35%.
|
|
II. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
|
4.
|
Hướng dẫn thực hiện quy định của Luật
Chuyển giao công nghệ sửa đổi liên quan đến: hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ; thúc đẩy thương mại
hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
2017-2018
|
Vụ
ĐTG và các đơn vị liên quan
|
Các quy định đưa vào Nghị định quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
(sửa đổi).
|
Vụ ĐTG chủ trì xây dựng Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ (sửa đổi)
|
5.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhập khẩu công nghệ giai đoạn đến
năm 2025.
|
2018
|
Viện
CLCS và các đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
6.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành cơ chế hợp tác để triển khai dự án đầu
tư xây dựng và vận hành cơ sở hạ tầng nghiên cứu chung với
doanh nghiệp.
|
2018
|
Vụ
KHTH, Vụ TC và các đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Điều hỗ trợ, khuyến khích doanh
nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ của Luật Chuyển giao
công nghệ (sửa đổi)
|
7.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 08/2013/TT-BKHCN ngày 8/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển
giao công nghệ.
|
2018
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Luật Chuyển
giao công nghệ (sửa đổi)
|
8.
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng,
năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp, xây dựng
và cập nhật bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ để định hướng nghiên
cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong các ngành lĩnh vực, địa phương và
doanh nghiệp.
|
2017-2020
|
Văn
phòng VPCTQG, Ban Chủ nhiệm Chương trình ĐMCNQG
|
Báo cáo bản đồ công nghệ trong các lĩnh vực đã xây dựng; Báo cáo hiện trạng, năng lực
công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; Báo cáo định hướng
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong các
ngành lĩnh vực, địa phương và doanh nghiệp dựa trên các bản đồ công nghệ đã
xây dựng.
|
+ Năm 2017-2018: Nghiên cứu xây dựng
4 bản đồ công nghệ trong các lĩnh vực: (1) Vắc-xin; (2)
Công nghệ gen; (3) Tế bào gốc; (4) Vật liệu, linh kiện điện tử bán dẫn.
+ Năm 2018-2019: Nghiên cứu xây dựng
2 bản đồ công nghệ trong lĩnh vực: (6) Công nghệ vi sinh; (7) Cơ khí ô tô và
máy nông nghiệp
+ Năm 2019-2020: dự kiến nghiên cứu 2-3 bản đồ công nghệ trong một số lĩnh vực khác.
|
III. Cục Thông tin KH&CN quốc
gia
|
9.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nguồn tin khoa học
và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm
2020, tầm nhìn đến 2030.
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thuộc danh mục văn bản xây dựng năm 2017 của Bộ KH&CN
|
10.
|
Nâng cấp, vận hành hiệu quả cơ sở dữ
liệu quốc gia về thông tin công nghệ, thiết bị, chuyên gia công nghệ để
hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn công nghệ cần đổi mới, chuyển giao
công nghệ.
|
2017-2020
|
Cục
ƯDPTCN, Cục PTTT&DN, Viện VĐG
|
Báo cáo kết quả truy cập, tương tác
của doanh nghiệp đối với các nguồn cơ sở dữ liệu về công nghệ theo các ngành,
lĩnh vực.
|
|
IV. Cục Sở hữu trí tuệ
|
11.
|
Xây dựng chiến lược sở hữu trí tuệ
quốc gia.
|
2017
|
Viện
Khoa học SHTT, Các đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thuộc danh mục văn bản xây dựng năm
2017 của Bộ KH&CN
|
12.
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, địa
phương đăng ký xác lập quyền và bảo vệ tài sản trí tuệ cho hàng xuất khẩu, đặc
biệt ở các thị trường tiềm năng của Việt Nam.
|
2017-2020
|
Các
địa phương và đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả hỗ trợ doanh nghiệp,
địa phương trong đăng ký xác lập quyền và bảo vệ tài sản trí tuệ.
|
|
V. Cục Phát triển thị trường và
doanh nghiệp KH&CN
|
13.
|
Xây dựng Nghị
định thay thế Nghị định số 80/2007/NĐ-CP Nghị định số 96/2010/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị định của Chính phủ.
|
Thuộc danh mục xây dựng văn bản năm
2017 của Bộ KH&CN
|
14.
|
Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp chính sách hướng tới
mục tiêu giai đoạn 2016-2020 hằng năm có khoảng 30-35% doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới sáng tạo.
|
2017-
2020
|
Cục
ƯDPTCN và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo các giải pháp khuyến khích, thúc đẩy và kết quả thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo
trong các doanh nghiệp.
|
|
15.
|
Hướng dẫn thực hiện quy định của Luật
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa liên quan đến đầu tư, hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2018
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các nội dung liên quan của Bộ
KH&CN được lồng ghép vào các văn bản hướng dẫn của Luật hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ.
|
|
16.
|
Triển khai Đề án hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025
(Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
|
2017-2025
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả hỗ trợ ươm tạo
doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST, các loại hình công nghệ, sản phẩm được phát
triển đưa ra thị trường; quy mô vốn từ ngoài nhà nước được cấp cho các dự án
khởi nghiệp.
|
|
VI. Vụ Đánh giá, Thẩm định và
Giám định công nghệ
|
17.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Đã giao tại Quyết định số
223/QĐ-BKHCN ngày 15/02/2017
|
18.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn điểm a,
b, c và đ khoản 2 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất
khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Thuộc danh mục xây dựng văn bản năm
2017 của Bộ KH&CN
|
19.
|
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi).
|
2018
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nghị định của Chính phủ.
|
|
20.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 31/2011/BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức đánh giá, định
giá công nghệ.
|
2019
|
Viện
VĐG, các đơn vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
|
VII. Vụ Khoa học và công nghệ
các ngành kinh tế - kỹ thuật
|
21.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 16
tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục sản phẩm
quốc gia thực hiện từ năm 2012 thuộc Chương trình phát
triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thuộc danh mục xây dựng văn bản năm
2017 của Bộ KH&CN
|
22.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh các
sản phẩm công nghiệp sinh học thuộc các các ngành, lĩnh vực trong kế hoạch tổng thể phát triển và ứng
dụng công nghiệp sinh học đến năm 2030.
|
2018
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đề án mới theo đề xuất của Vụ CNN
|
23.
|
Đề xuất bổ
sung các nhiệm vụ, giải pháp, chính sách về thúc đẩy chuyển giao, ứng dụng khoa học-công nghệ và các quy trình sản xuất tiên tiến vào sản
xuất hướng tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ cao, thân thiện với môi trường
vào Đề án tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn điều chỉnh Đề án này.
|
2017-
2018
|
Cục
ƯDPTCN và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả bổ sung vào Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ
NN&PTNT) tiến hành điều chỉnh Đề án này.
|
Khoản 10, Mục II, Nghị quyết số
27/NQ-CP giao Bộ NN&PTNT nghiên cứu điều chỉnh Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp
|
VIII. Vụ Tổ chức cán bộ
|
24.
|
Rà soát, tập hợp và phân loại các
đơn vị sự nghiệp công lập trong ngành, lĩnh vực và địa phương thuộc thẩm quyền
quản lý.
|
6/2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện với Thủ
tướng Chính phủ trong Quý III/2017.
|
Nội dung giao tại khoản 9, Mục II,
Nghị quyết số 27/NQ-CP
|
25.
|
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích dịch chuyển lao động trình độ cao từ
viện nghiên cứu, trường đại học sang khu vực doanh nghiệp.
|
2017-2020
|
Vụ
XHTN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ KH&CN
|
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
rà soát, báo cáo tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách liên quan đến
khuyến khích dịch chuyển lao động trình độ cao từ viện nghiên cứu, trường đại
học sang khu vực doanh nghiệp
Báo cáo đề xuất các cơ chế, chính
sách cần xây dựng mới hoặc lồng ghép vào các văn bản khác.
|
|
26.
|
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xếp hạng tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Thuộc danh mục xây dựng văn bản năm
2017 của Bộ KH&CN
|
27.
|
Triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
|
2017-2020
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, quản trị
công nghệ cho các tổ chức.
|
|
IX. Vụ Kế hoạch - Tổng hợp
|
28.
|
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng và thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ liên kết.
|
2018
|
Các đơn
vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Hướng dẫn Điều 38, Nghị định
08/2014/NĐ-CP
|
X. Vụ Tài chính
|
29.
|
Phối hợp với Bộ Tài chính xem xét,
đề xuất các giải pháp tăng quy mô tài chính cho các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp của
nhà nước.
|
2017-2020
|
Bộ
Tài chính; các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp tăng
quy mô tài chính cho các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp của nhà nước; kết quả phối hợp
với Bộ Tài chính.
|
|
30.
|
Phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành liên quan xây dựng quy định về hỗ trợ
vốn, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay và bảo lãnh vốn vay đối với các dự
án đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp từ các quỹ nhà nước; đề xuất thí
điểm cơ chế ngân hàng thương mại thực hiện bảo lãnh vốn vay đối với các dự án
nghiên cứu, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
|
2017-2020
|
Bộ
Tài chính; các đơn vị liên quan
|
Phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ,
ngành rà soát, báo cáo tình hình thực hiện quy định về hỗ trợ vốn, cho vay ưu
đãi, hỗ trợ lãi suất vay và bảo lãnh vốn vay đối với các dự án đầu tư đổi mới
công nghệ của doanh nghiệp từ các quỹ nhà nước;
Báo cáo đề xuất cơ chế ngân hàng
thương mại thực hiện bảo lãnh vốn vay đối với các dự án nghiên cứu, đổi mới
công nghệ của doanh nghiệp.
|
|
XI. Viện Chiến lược và Chính
sách KH&CN
|
31.
|
Xây dựng Thông tư quy định quản lý
thực hiện Đề án "Thí điểm cơ chế đối tác công - tư, đồng tài trợ thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ"
|
2017
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ
|
|
32.
|
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án "Thí điểm cơ chế đối
tác công - tư, đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ".
|
2017
|
Bộ
Tài chính
|
Dự thảo Thông tư và chuyển Bộ Tài
chính phối hợp hoàn thiện, ban hành
|
|
33.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật một số dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ áp dụng từ năm 2018.
|
2018
|
Vụ
KHTH, Vụ TC và các đơn vị liên quan
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Đề án mới theo đề xuất của Viện
CLCS
|
34.
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao công nghệ cho các doanh
nghiệp Việt Nam, đặt cơ sở nghiên cứu phát triển (R&D) tại Việt Nam và sử
dụng kỹ sư, nhà khoa học Việt Nam.
|
2017-2020
|
Vụ
ĐTG và các đơn vị liên quan thuộc Bộ KH&CN.
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo kết quả các cơ chế chính sách liên quan đang triển khai. Báo cáo các
đề xuất các cơ chế, chính sách cần xây dựng mới hoặc lồng ghép vào các văn bản
khác.
|
|
35.
|
Triển khai hiệu quả Đề án "Thí
điểm cơ chế đối tác công - tư, đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ".
|
2017-2020
|
Các đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm
vụ KH&CN theo cơ chế đối tác công - tư.
|
|
XII. Thanh tra Bộ
|
36.
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành
Chương trình hành động phòng chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
|
2018
|
Các
đơn vị, bộ ngành liên quan
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
|
XIII. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
quốc gia
|
37.
|
Thực hiện các cơ chế tài trợ, cho
vay, bảo lãnh vốn vay thông qua Quỹ đổi mới công nghệ quốc
gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
|
2017-2020
|
Vụ
TC, Vụ KHTH
|
Báo cáo kết quả tài trợ, cho vay, bảo
lãnh vốn vay cho doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển
công nghệ, đổi mới công nghệ.
|
|