Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 628/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/08/2019
Ngày có hiệu lực 30/08/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 628/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỬ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, qun lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 694/TTr-STNMT ngày 26/8/2019; của Sở Tài chính tại Công văn số 1651/STC-QLGCS ngày 22/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

1.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

1.2. Chuyển đổi, bổ sung hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng trước ngày 01/8/2016;

1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm kê đất đai;

1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê đất đai;

1.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất;

1.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất;

1.7. Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất

(Chi tiết các Biểu từ số 01 đến số 14 kèm theo)

2. Các chi phí chưa tính trong đơn giá bao gồm: Chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; Chi phí kiểm tra, nghiệm thu; Thuế giá trị gia tăng (VAT). Các chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đi với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường; Thuế giá trị gia tăng (VAT) được tính theo quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

3. Các tổ chức, cá nhân được phép thỏa thuận đơn giá trong hoạt động dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh nhưng không được cao hơn định mức đơn giá sản phẩm quy định tại Quyết định của UBND tỉnh.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có thay đổi về chế độ chính sách tiền lương, đơn giá nhân công lao động phổ thông, đơn giá vật tư, thiết bị, công cụ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTT
ú.
Bản điện tử;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT, TPKT, TN, TH;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

[...]