UBND TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/QĐ-SXD
|
Phú Yên, ngày 23
tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 3, QUÝ I NĂM 2012 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ "Về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình";
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng "Hướng dẫn xác định và công bố
Chỉ số giá xây dựng";
Căn cứ Quyết định số 1277/QĐ-UBND
ngày 09/07/2009 của UBND Tỉnh Phú Yên "Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng";
Theo đề nghị của Chánh văn phòng
và Trưởng phòng Kinh tế Kỹ thuật, Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 3, quý I
năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư,
dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND Tỉnh (b/c);
- VP UBND, HĐND Tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành trong Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website của SXD;
- Lưu: VP, P4 (NTT-50b).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thái Bình
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số: 61/QĐ-SXD ngày 23/5/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ
số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh
Phú Yên và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật
liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so
với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ,
lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn
lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật
liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn
lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng,
chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ
yếu bình quân của tháng 03 so với tháng 02 năm 2012, phản ánh mức biến động giá
vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 03 và Quí 1 năm 2012 so với giá vật
liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2006, và phản ánh mức biến động giá vật
liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quí 1 năm 2012 so với Quí 4 năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng
03 và Quí 1 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng
lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu
vùng tháng 03 và Quí 1 năm 2012 của tỉnh Phú Yên tính trong các chỉ số giá xây
dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3
(1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Tuy Hòa và Thị xã Sông Cầu) và Vùng 4
(1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); điều chỉnh chi phí
máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo
mặt bằng giá xây dựng tại tháng 03 và Quí 1 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ
các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng
mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo
quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông
dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình
quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư
hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số
giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so
với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 3/2012 so
Tháng 2/2012
|
Tháng 3/2012
|
Quý I/2012 so
Quý IV/2011
|
Quý I/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,58
|
222,38
|
100,17
|
222,87
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,61
|
240,23
|
100,57
|
240,76
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,27
|
200,80
|
99,99
|
201,66
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,62
|
225,69
|
100,39
|
226,12
|
5
|
Công trình y tế
|
99,29
|
189,32
|
100,22
|
190,28
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,46
|
217,65
|
100,39
|
218,24
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
99,18
|
184,56
|
99,81
|
185,51
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
- Đường dây
- Trạm biến áp
|
99,51
99,65
|
225,84
177,46
|
99,91
99,87
|
226,47
177,99
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,56
|
176,22
|
99,84
|
176,83
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,43
|
177,31
|
99,96
|
177,95
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,32
|
177,88
|
99,86
|
178,67
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
99,80
|
237,61
|
100,04
|
238,00
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100,76
|
241,39
|
101,03
|
240,15
|
2
|
Công trình cầu, hầm
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,38
|
228,50
|
100,09
|
229,21
|
3
|
Công trình sân bay
- Đường băng cất hạ cánh
|
99,55
|
209,77
|
100,23
|
210,20
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,36
|
226,18
|
99,96
|
227,02
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,80
|
261,34
|
100,27
|
261,67
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,41
|
218,52
|
100,10
|
219,26
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,97
|
243,74
|
100,15
|
243,80
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
99,47
|
244,28
|
99,87
|
245,18
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,63
|
193,15
|
99,87
|
193,73
|
Bảng
số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 3/2012 so
Tháng 2/2012
|
Tháng 3/2012
|
Quý I/2012 so
Quý IV/2011
|
Quý I/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,56
|
229,11
|
100,21
|
229,62
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,59
|
254,91
|
100,66
|
255,45
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,14
|
226,79
|
100,06
|
227,82
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,59
|
243,82
|
100,48
|
244,24
|
5
|
Công trình y tế
|
99,06
|
232,02
|
100,46
|
233,40
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,39
|
236,51
|
100,51
|
237,15
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
98,78
|
240,78
|
99,83
|
242,32
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
- Đường dây
- Trạm biến áp
|
99,49
99,57
|
227,73
260,51
|
99,92
99,97
|
228,37
261,13
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,40
|
245,65
|
99,92
|
246,50
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,14
|
238,91
|
100,14
|
239,82
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,00
|
228,85
|
99,93
|
230,04
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
99,79
|
238,43
|
100,05
|
238,83
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100,80
|
241,99
|
101,09
|
240,68
|
2
|
Công trình cầu, hầm
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,34
|
227,40
|
100,10
|
228,14
|
3
|
Công trình sân bay
- Đường băng cất hạ cánh
|
99,53
|
210,81
|
100,25
|
211,25
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,33
|
227,04
|
99,96
|
227,92
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,80
|
265,96
|
100,29
|
266,29
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,39
|
216,74
|
100,11
|
217,50
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,97
|
243,07
|
100,16
|
243,12
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
99,45
|
243,58
|
99,87
|
244,51
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,56
|
262,18
|
99,92
|
262,89
|
Bảng
số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 3/2012 so
với tháng 2/2012
|
Tháng 3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,26
|
100,00
|
100,00
|
195,21
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,36
|
100,00
|
100,00
|
221,93
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình văn hóa
|
98,73
|
100,00
|
100,00
|
200,50
|
380,45
|
155,07
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,34
|
100,00
|
100,00
|
208,74
|
380,45
|
155,07
|
5
|
Công trình y tế
|
98,74
|
100,00
|
100,00
|
211,83
|
380,45
|
155,07
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,08
|
100,00
|
100,00
|
204,82
|
380,45
|
155,07
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
97,68
|
100,00
|
100,00
|
200,86
|
380,45
|
155,07
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
- Đường dây
- Trạm biến áp
|
99,28
99,20
|
100,00
100,00
|
100,00
100,00
|
195,62
207,87
|
380,45
380,45
|
155,07
155,07
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,08
|
100,00
|
100,00
|
215,44
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
98,78
|
100,00
|
100,00
|
217,55
|
380,45
|
155,07
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
98,46
|
100,00
|
100,00
|
207,52
|
380,45
|
155,07
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
99,66
|
100,00
|
100,00
|
202,51
|
380,45
|
155,07
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
101,04
|
100,00
|
100,00
|
240,99
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Công trình cầu, hầm
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
98,83
|
100,00
|
100,00
|
208,31
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình sân bay
- Đường băng cất hạ cánh
|
99,24
|
100,00
|
100,00
|
201,77
|
380,45
|
155,07
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
98,76
|
100,00
|
100,00
|
198,21
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,61
|
100,00
|
100,00
|
216,44
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,13
|
100,00
|
100,00
|
196,80
|
380,45
|
155,07
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,95
|
100,00
|
100,00
|
215,32
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
99,10
|
100,00
|
100,00
|
210,85
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,14
|
100,00
|
100,00
|
207,62
|
380,45
|
155,07
|
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Quý I/2012 so với
Quý IV/2012
|
Quý I/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100,36
|
100,00
|
99,92
|
195,93
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Công trình giáo dục
|
101,04
|
100,00
|
99,92
|
222,68
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100,09
|
100,00
|
99,92
|
201,85
|
380,45
|
155,07
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100,79
|
100,00
|
99,92
|
209,32
|
380,45
|
155,07
|
5
|
Công trình y tế
|
100,62
|
100,00
|
99,92
|
213,52
|
380,45
|
155,07
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100,79
|
100,00
|
99,92
|
205,66
|
380,45
|
155,07
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
99,69
|
100,00
|
99,92
|
203,33
|
380,45
|
155,07
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
- Đường dây
- Trạm biến áp
|
99,88
99,95
|
100,00
100,00
|
99,92
99,92
|
196,40
208,79
|
380,45
380,45
|
155,07
155,07
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,88
|
100,00
|
99,92
|
216,59
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
100,21
|
100,00
|
99,92
|
218,73
|
380,45
|
155,07
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,90
|
100,00
|
99,92
|
209,19
|
380,45
|
155,07
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
100,09
|
100,00
|
99,92
|
203,09
|
380,45
|
155,07
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
101,43
|
100,00
|
99,92
|
239,29
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Công trình cầu, hầm
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
100,20
|
100,00
|
99,92
|
209,52
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình sân bay
- Đường băng cất hạ cánh
|
100,43
|
100,00
|
99,92
|
202,45
|
380,45
|
155,07
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,95
|
100,00
|
99,92
|
199,63
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
100,57
|
100,00
|
99,92
|
216,96
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
100,16
|
100,00
|
99,92
|
197,78
|
380,45
|
155,07
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
100,27
|
100,00
|
99,92
|
215,38
|
380,45
|
155,07
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
99,79
|
100,00
|
99,92
|
212,17
|
380,45
|
155,07
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,85
|
100,00
|
99,92
|
208,72
|
380,45
|
155,07
|
Bảng
số 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vi tính:%
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 3/2012 so
Tháng 2/2012
|
Tháng 3/2012
|
Quý I/2012 so
Quý IV/2011
|
Quý I/2012
|
1
|
Xi măng
|
100,00
|
176,62
|
100,69
|
176,62
|
2
|
Cát xây dựng
|
100,00
|
347,55
|
101,80
|
347,55
|
3
|
Đá xây dựng
|
100,00
|
201,15
|
100,00
|
201,15
|
4
|
Gạch xây
|
100,00
|
277,09
|
100,00
|
277,09
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100,00
|
188,68
|
97,43
|
191,20
|
6
|
Thép xây dựng
|
97,24
|
210,15
|
99,53
|
213,23
|
7
|
Nhựa đường
|
102,45
|
245,59
|
102,82
|
241,67
|
8
|
Gạch lát
|
100,00
|
181,00
|
100,00
|
181,00
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
99,85
|
225,10
|
101,06
|
224,10
|
10
|
Kính xây dựng
|
100,00
|
220,86
|
100,00
|
220,86
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
112,63
|
182,06
|
105,18
|
168,45
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
100,00
|
190,93
|
100,00
|
190,93
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
100,00
|
194,17
|
100,00
|
194,17
|