Quyết định 61/2002/QĐ-BTC về Chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 61/2002/QĐ-BTC
Ngày ban hành 17/05/2002
Ngày có hiệu lực 01/06/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Văn Ninh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TIỀN MẶT, GIẤY TỜ CÓ GIÁ, TÀI SẢN QUÝ TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 05/4/1995 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 490 TC/QĐ/KBNN ngày 09/7/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý kho quỹ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

Điều 3. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính và Giám đốc các Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu: VP, KBNN TW

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG





Vũ Văn Ninh

 

CHẾ ĐỘ

QUẢN LÝ TIỀN MẶT, GIẤY TỜ CÓ GIÁ, TÀI SẢN QUÝ TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2002/QĐ-BTC ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước bao gồm:

1.1. Kho bạc Nhà nước Trung ương.

1.2. Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Kho bạc Nhà nước tỉnh).

1.3. Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là Kho bạc Nhà nước huyện).

2. Các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý với Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh:

1. Tiền mặt.

2. Giấy tờ có giá.

3. Tài sản quý.

Điều 3. Giải thích từ ngữ:

[...]