Quyết định 6096/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011- 2015 có xét đến 2020" do Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu | 6096/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 23/11/2011 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6096/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2011-2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và tham định quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 69/TTr- UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020; Văn bản góp ý cho đề án số 1420/EVN-KH ngày 29 tháng 04 năm 2011 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 (PECC3) lập tháng 10 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 3 (PECC3) lập với các nội dung chính như sau:
1. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011- 2015 là 12,5%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 13%/năm. Cụ thể như sau:
a) Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 335 MW, điện thương phẩm 1.594 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 16,97%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 25,5%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,0%/năm; Quản lý và Tiêu dùng dân cư tăng 12,8%/năm; Hoạt động khác tăng 8,1%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 945 kWh/người/năm.
b) Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 590 MW, điện thương phẩm 3.197 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,94%/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Quy hoạch phát triển lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế
2.1.1 Lưới điện 220, 110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế mạch vòng hoặc mạch kép, mỗi trạm biến áp sẽ được cấp điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220- 110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Được thiết kế nhiều mạch, ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai máy biến áp và có trạm 110/22kV nối cấp trong trạm biến áp 220/110kV.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn có tổng tiết diện ³ 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ³ 185mm2, đối với những nơi phụ tải tập trung ưu tiên sử dụng dây phân pha.
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6096/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2011-2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và tham định quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 69/TTr- UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020; Văn bản góp ý cho đề án số 1420/EVN-KH ngày 29 tháng 04 năm 2011 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề án do Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 (PECC3) lập tháng 10 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020” do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 3 (PECC3) lập với các nội dung chính như sau:
1. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011- 2015 là 12,5%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 13%/năm. Cụ thể như sau:
a) Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 335 MW, điện thương phẩm 1.594 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 16,97%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 25,5%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,0%/năm; Quản lý và Tiêu dùng dân cư tăng 12,8%/năm; Hoạt động khác tăng 8,1%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 945 kWh/người/năm.
b) Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 590 MW, điện thương phẩm 3.197 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,94%/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Quy hoạch phát triển lưới điện
2.1. Quan điểm thiết kế
2.1.1 Lưới điện 220, 110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế mạch vòng hoặc mạch kép, mỗi trạm biến áp sẽ được cấp điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220- 110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110kV: Được thiết kế nhiều mạch, ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai máy biến áp và có trạm 110/22kV nối cấp trong trạm biến áp 220/110kV.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn có tổng tiết diện ³ 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ³ 185mm2, đối với những nơi phụ tải tập trung ưu tiên sử dụng dây phân pha.
- Gam máy biến thế: Sử dụng gam máy biến áp công suất 125MVA và 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tuỳ theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75% công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.
2.1.2 Lưới điện trung thế
a) Cấp điện áp 22kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cấu trúc lưới điện:
- Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép của đường dây.
- Sử dụng đường dây trên không 22kV cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không nhằm tiết kiệm vốn đầu tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
c) Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện ³ 240mm2 hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện ³ 185mm2;
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện ³ 95 mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
+ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện đường trục ³ 95mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện ³ 70mm2.
d) Gam máy biến áp phân phối:
- Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 160¸800kVA;
- Khu vực nông thôn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100kVA¸250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công suất 25kVA¸75kVA;
- Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2.1.3 Lưới điện hạ thế
- Khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ³ 120mm2, tiết diện đường nhánh ³ 70mm2, bán kính cấp điện £ 300m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng đường dây trên không, có tiết diện đường trục ³ 70mm2, tiết diện đường nhánh ³ 50mm2, bán kính cấp điện £ 800m.
2.2. Khối lượng xây dựng
Phê duyệt quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
2.2.1 Lưới điện 220,110kV
a) Giai đoạn 2011-2015
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Cải tạo, mở rộng trạm biến áp 220kV Buôn Kuốp, nâng quy mô công suất trạm từ 63MVA lên (63+125)MVA, vận hành năm 2013.
- Cải tạo, mở rộng trạm biến áp 220kV Buôn Kuốp, nâng quy mô công suất trạm từ (63+125)MVA lên (2x125)MVA, vận hành năm 2015.
Đường dây:
- Xây dựng mới 156,9km đường dây 220kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch đơn đấu nối TBA 220kV Sêrêpôk 4A - Sêrêpok 4, chiều dài 1x8km, tiết diện 240mm2, vận hành năm 2013;
+ Mạch 2 đường dây đấu nối TBA 220kV Krông Buk - Nha Trang, chiều dài 148,9km, tiết diện 500mm2, vận hành năm 2015;
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
- Xây dựng mới 06 trạm biến áp với tổng công suất 165MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Hòa Phú quy mô công suất (2x40)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2013;
+ Trạm biến áp 110/22kV Hòa Bình 2 quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV Krông Bông quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV Buôn Đôn quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV M’ Đrăk quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2015;
+ Trạm biến áp 110/22kV Krông Ana 2 quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2015;
- Cải tạo, mở rộng 02 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm là 50MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110kV Krông Buk, lắp thêm máy biến áp T2 công suất 25MVA, đưa vào vận hành năm 2012;
+ Trạm biến áp 110kV Ea H’leo, lắp thêm máy biến áp T2 công suất 25MVA, đưa vào vận hành năm 2015;
Đường dây:
- Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
- Xây dựng mới 134,2km đường dây 110kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến áp 110kV Hòa Phú trên đường dây 110kV Hòa Bình - Buôn Kuốp, chiều dài 2x0,2km, tiết diện 300mm2, vận hành năm 2013;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Hòa Thuận - Hòa Bình 2, chiều dài 1x7km, tiết diện 185mm2, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông Păk - Krông Ana, chiều dài 1x25km, tiết diện 185mm2, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Cư M’Gar - Buôn Đôn, chiều dài 1x26km, tiết diện 185mm2, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông Ana - Krông Bông, chiều dài 1x23km, tiết diện 185mm2, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông Ana - Krông Ana 2, chiều dài 1x13km, tiết diện 185mm2, vận hành năm 2015;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Ea Kar - M’ Đrăk, chiều dài 1x40km, tiết diện 185mm2, vận hành năm 2015;
- Cải tạo 10km tuyến đường dây 110kV, bao gồm:
+ Đường dây 110kV mạch đơn Buôn Kuốp - Ea Tam tiết diện 185mm2, chiều dài 10km thành mạch kép, treo trước một mạch, tiết diện 300mm2, đưa vào vận hành năm 2013;
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp và sơ đồ đấu nối được đưa vào vận hành giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lục 3 và hồ sơ đề án quy hoạch.
b) Giai đoạn 2016-2020
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới trạm biến áp 220kV Krông Ana, điện áp 220/110/22kV quy mô công suất (2x125)MVA, lắp trước máy T1;
+ Cải tạo, mở rộng Trạm biến áp 220kV Krông Buk, thay máy biến áp T1, nâng quy mô công suất trạm từ (2x125)MVA lên (250+125)MVA;
Đường dây:
- Xây dựng mới đường dây mạch kép đấu nối TBA 220kV Krông Ana trên một mạch đường dây 220kV Krông Buk - Buôn Kuốp, chiều dài 2x22km, tiết diện 500mm2;
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 03 trạm biến áp với tổng công suất 90MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Lăk quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1;
+ Trạm biến áp 110/22kV Buôn Hồ quy mô công suất (2x40)MVA, lắp trước máy T1;
+ Trạm biến áp 110/22kV Ea Soup quy mô công suất (2x25)MVA, lắp trước máy T1;
- Cải tạo, mở rộng 11 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm là 290MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp Hòa Phú, lắp máy biến áp T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ (1x40)MVA lên (2x40)MVA;
+ Trạm biến áp Ea Tam, lắp máy biến áp T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ (1x40)MVA lên (2x40)MVA;
+ Trạm biến áp Hòa Thuận, lắp máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Ana, lắp máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Ana 2, lắp máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Bông, lắp máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Buk, thay máy máy biến áp T1 từ 25MVA lên 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ (2x25)MVA lên (40+25)MVA;
+ Trạm biến áp Ea Kar, thay máy máy biến áp T1 từ 25MVA lên 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ (2x25)MVA lên (40+25)MVA;
+ Trạm biến áp Krông Păk, lắp máy biến áp T2 công suất 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 40MVA lên (2x40)MVA;
+ Trạm biến áp Cư M’Gar, lắp máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ 25MVA lên (2x25)MVA;
+ Trạm biến áp Ea H’Leo, thay máy máy biến áp T1 từ 25MVA lên 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng quy mô công suất trạm từ (2x25)MVA lên (40+25)MVA;
Đường dây:
- Xây dựng mới 153,5km đường dây 110kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Hòa Thuận - Cư M’Gar, chiều dài 1x13km, tiết diện 240mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông Bông - Lăk, chiều dài 1x16km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Lăk - Krông Ana 2, chiều dài 1x16km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm biến áp 110kV Buôn Hồ trên một mạch đường dây 110kV Krông Buk - Hòa Bình, chiều dài 2x4,5km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Buôn Đôn - Ea Soup, chiều dài 1x32km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông H’Năng hạ - Krông H’Năng, chiều dài 1x6km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông H’Năng 1 - Krông H’Năng, chiều dài 1x16km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Krông H’Năng 2 - Ea Kar, chiều dài 1x15km, tiết diện 185mm2;
+ Đường dây mạch đơn đấu nối trạm biến áp 110kV Ia H’Leo - Ea H’Leo, chiều dài 1x35km, tiết diện 185mm2;
- Cải tạo 39km tuyến đường dây 110kV, bao gồm:
+ Treo mạch hai đường dây 110kV Buôn Kuốp - Hòa Phú, tiết diện 300mm2, chiều dài 6km;
+ Treo mạch hai đường dây 110kV Hòa Thuận - Hòa Bình 2, tiết diện 185mm2, chiều dài 7km;
+ Treo mạch hai đường dây 110kV Ea H’Leo - Ajunpa, tiết diện 185mm2, chiều dài 26km;
Danh mục công trình đường dây và trạm biến áp vận hành giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4 kèm theo và hồ sơ đề án quy hoạch.
2.2.2 Lưới điện trung thế giai đoạn 2011-2015
Dường dây:
- Xây dựng mới 716km đường dây trung thế 22kV.
- Cải tạo nâng tiết diện: 173km đường dây trung thế.
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 956 trạm biến áp phân phối 22/0,4kV với tong dung lượng 170,3MVA.
- Cải tạo, nâng công suất 438 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 63,6MVA.
Sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế theo hồ sơ quy hoạch.
2.2.3 Lưới điện hạ thế giai đoạn 2011-2015
- Đường dây: Xây dựng mới 1.047km;
- Công tơ: Lắp đặt mới 60.842 công tơ hạ thế.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
3. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước tính là 2.557 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220kV: 616,4 tỷ đồng;
+ Lưới 110kV: 1.040,9 tỷ đồng;
+ Lưới trung thế: 669,5 tỷ đồng;
Lưới hạ thế: 230,2 tỷ đồng.
Vốn đã có trong kế hoạch là 718,7 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 1.838,3 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk tổ chức công bố công khai quy hoạch, giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương Đắk Lắk tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng thôn, xã, xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện nãng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam phối hợp với Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk để thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương Đắk Lắk chỉ đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 3 hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Sở Công Thương Đắk Lắk, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Đắk Lắk để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương Đắk Lắk có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
Điều 3. Chánh Vãn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN ĐẾN
2011-2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6096/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 Năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Tốc độ tăng trưởng (%/năm) |
|||||||
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
A (GWh) |
%A |
P (MW) |
2011 2015 |
2016 2020 |
||
1 |
Nông - lâm - thủy |
8,43 |
1,26 |
5,2 |
14,81 |
0,93 |
7,9 |
26,5 |
0,83 |
14,0 |
11,9 |
12,3 |
2 |
Công nghiệp - xây dựng |
216,39 |
29,72 |
55,0 |
673,7 |
42,26 |
148,8 |
1.789,7 |
55,97 |
322,1 |
25,5 |
21,6 |
|
Trong đó các KCN |
39,48 |
|
9,8 |
169,5 |
|
36,5 |
509,7 |
|
92,6 |
|
|
3 |
Dịch vụ - TM - NHKS |
22,84 |
3,14 |
7,9 |
38,5 |
2,41 |
7,0 |
65,8 |
2,06 |
20,8 |
11,0 |
11,3 |
4 |
Quản lý và TDDC |
451,9 |
62,06 |
115,3 |
825,0 |
51,75 |
190,7 |
1.244,1 |
38,91 |
278,4 |
12,8 |
8,6 |
5 |
Hoạt động khác |
28,56 |
3,92 |
9,3 |
42,2 |
2,65 |
12,3 |
71,4 |
2,23 |
20,7 |
8,1 |
11,1 |
|
Tổng điện thương phẩm |
728,12 |
100 |
|
1.594 |
100 |
|
3.197 |
100 |
|
16,97 |
14,94 |
|
Tổng ĐTP (không có KCN) |
688,63 |
|
|
1.424 |
|
|
2.687 |
|
|
15,65 |
13,54 |
|
Tỷ lệ tổn thất (%) |
8,53% |
|
|
7,0% |
|
|
6,5% |
|
|
|
|
|
Tổng điện nhận (GWh) |
860,52 |
|
|
1.714,2 |
|
|
3.419,8 |
|
|
|
|
|
Pmax toàn tỉnh (MW) |
|
|
174,3 |
|
|
335 |
|
|
590 |
13,94 |
12,02 |
|
Tmax (giờ) |
|
|
4.177 |
|
|
4.763 |
|
|
5.415 |
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN
2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯA VÀO VẬN
HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6096/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 Năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Danh mục các công trình đường dây 220-110kV của tỉnh Đắk Lắk
TT |
Danh mục |
Tiết diện |
Quy mô |
Thời điểm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
1. |
Ea H’Leo - Ajunpa |
|
AC 185 |
1 |
37,6 |
2011 |
|
2. |
TBA 110kV Krông Buk - Cư M’Gar |
|
AC 185 |
1 |
19,3 |
2011 |
|
3. |
Nhánh rẽ trạm Ea Tam |
|
AC 185 |
2 |
0,2 |
2012 |
Đang thi công |
4. |
TBA 110kV Ea Kar - Krông Păk |
|
AC 185 |
1 |
26,5 |
2013 |
Đang lập TKKT |
Bảng 2.2. Danh mục các công trình trạm biến áp 220-110kV của tỉnh Đắk Lắk
TT |
Danh mục |
Quy mô |
Thời điểm vận hành |
Ghi chú |
|
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm biến áp 110kV |
|
|
|
|
1. |
Trạm 110kV Ea Kar |
2x25MVA |
110/22 |
2011 |
|
2. |
Trạm 110kv CuM’Gar |
1x25MVA |
110/22 |
2011 |
|
3. |
Trạm 110kV Ea Tam |
1x40MVA |
110/22 |
2012 |
Đang thi công |
4. |
Trạm 110kV Krông Păk |
1x40MVA |
110/22 |
2013 |
Đang lập TKKT |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2011-2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6096/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương) Bảng 3.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường
dây 220-110kV tỉnh Đắk Lắk
Bảng 3.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110kV tỉnh Đắk Lắk
STT |
Hạng mục |
Tiết diện |
Qui mô |
Thời điểm vận hành |
||
Hiện có |
Xây dựng mới hoặc cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|||
I |
Đường dây 220kV |
|
|
|
|
|
1 |
Sêrêpôk 4A - Sêrêpôk 4 |
|
AC-240mm2 |
1 |
8 |
2013 |
2 |
Krông Buk - Nha Trang (Mạch 2) |
AC-500mm2 |
AC-500mm2 |
2 |
148,9 |
2015 |
II |
Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 |
Đấu nối trạm Hòa Phú |
|
AC-300mm2 |
2 |
0,2 |
2013 |
2 |
Hòa Thuận - Hòa Bình 2 |
|
AC-185mm2 |
1 |
7 |
2014 |
3 |
Krông Păk - Krông Ana |
|
AC-185mm2 |
1 |
25 |
2014 |
4 |
Cư M'Gar - Buôn Đôn |
|
AC-185mm2 |
1 |
26 |
2014 |
5 |
Krông Ana - Krông Bông |
|
AC-185mm2 |
1 |
23 |
2014 |
6 |
Krông Ana - Krông Ana 2 |
|
AC-185mm2 |
1 |
13 |
2015 |
7 |
Ea Kar - M'Đrăk |
|
AC-185mm2 |
1 |
40 |
2015 |
|
Cải tạo, nâng tiết diện |
|||||
1 |
Buôn Kuốp - Ea Tam |
AC-185mm2 |
AC-300mm2 |
1 |
10 |
2013 |
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Đắk Lắk
TT |
Tên trạm biến áp |
Máy |
Hiện trạng |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||||
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|||
I |
Trạm 220kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng công suất |
|||||||||||||
|
Buôn Kuốp |
AT2 |
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110/22 |
|
|
125 |
220/110/22 |
|
|
AT1 |
63 |
220/110/22 |
|
|
|
|
63 |
220/110/22 |
|
|
125 |
220/110/22 |
II |
Trạm110kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|||||||||||||
1 |
Hòa Phú |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
2 |
Hoà Bình 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
3 |
Krông Bông |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
4 |
Buôn Đôn |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
5 |
M’Đrăk |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
6 |
Krông Ana 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
Cải tạo, nâng công suất |
|||||||||||||
1 |
Krông Buk |
T4 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T5 |
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Ea H Leo |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ thế tỉnh Đắk Lắk
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng xây dựng |
A |
Đường dây trung thế |
|
889 |
1. |
Xây dựng mới đường dây 22kV |
km |
716 |
2. |
Cải tạo nâng tiết diện |
km |
173 |
B |
Đường dây hạ thế |
km |
1.405 |
1. |
Xây dựng mới |
km |
1.047 |
2. |
Cải tạo |
km |
358,2 |
C |
Công tơ |
cái |
60.842 |
D |
Trạm biến áp phân phối |
MVA |
233.9 |
1. |
Xây dựng mới trạm (22)/0,4kV |
trạm/MVA |
956/170,3 |
2. |
Cải tạo, nâng công suất trạm (22)/0,4kV |
trạm/MVA |
438/63,6 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6096/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công thương)
Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110kV tỉnh Đắk Lắk
STT |
Hạng mục |
Tiết diện |
Qui mô |
Thời điểm vận hành |
||
Hiện có |
Xây dựng mới hoặc cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|||
I |
Đường dây 220kV |
|
|
|
|
|
1 |
Đấu nối TBA 220kV Krông Ana |
|
AC-500mm2 |
2 |
22 |
2018 |
II |
Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 |
Krông H'Năng 2 - Ea Kar |
|
AC-185mm2 |
1 |
15 |
2016 |
2 |
Krông Năng 1 - Krông H'năng |
|
AC-185mm2 |
1 |
16 |
2017 |
3 |
Krông H'Năng hạ - Krông H'năng |
|
AC-185mm2 |
1 |
6 |
2017 |
4 |
Lắk - Krông Ana 2 |
|
AC-185mm2 |
1 |
16 |
2017 |
5 |
Đấu nối trạm Buôn Hồ |
|
AC-185mm2 |
2 |
4,5 |
2019 |
6 |
Hòa Thuận - Cư M'Gar |
|
AC-240mm2 |
1 |
13 |
2019 |
7 |
Buôn Đôn - Ea Soup |
|
AC-185mm2 |
1 |
32 |
2020 |
8 |
Krông Bông - Lắk |
|
AC-185mm2 |
1 |
16 |
2020 |
9 |
Ia H'Leo - EA H'Leo |
|
AC-185mm2 |
1 |
35 |
2020 |
|
Cải tạo, nâng tiết diện |
|||||
1 |
Hòa Thuận - Hòa Bình 2 (treo dây mạch 2) |
|
AC-185mm2 |
1 |
7 |
2017 |
2 |
Ea H’Leo - Ajunpa (treo dây mạch 2) |
AC-185mm2 |
AC-185mm2 |
2 |
26 |
2019 |
3 |
Buôn Kuốp - Hòa Phú (treo dây mạch 2) |
AC-300mm2 |
AC-300mm2 |
2 |
6 |
2020 |
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, HOkV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Đắk Lắk
TT |
Tên trạm biến áp |
Hiện trạng |
2016-2020 |
Tiến độ |
Ghi chú |
||
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Qui mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm 220kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
||||||
1 |
Krông Ana |
|
|
125 |
220/110/22 |
2018 |
|
|
Cải tạo, nâng công suất |
||||||
1 |
Krông Buk |
125 |
220/110/22 |
250 |
220/110/22 |
|
|
|
|
125 |
220/110/22 |
125 |
220/110/22 |
2017 |
|
2 |
Buôn Kuốp |
125 |
220/110/22 |
250 |
220/110/22 |
2020 |
|
|
|
125 |
220/110/22 |
125 |
220/110/22 |
|
|
II |
Trạm 110kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
||||||
1 |
Lăk |
|
|
25 |
110/22 |
2017 |
|
2 |
Buôn Hồ |
|
|
40 |
110/22 |
2019 |
|
3 |
Ea Soup |
|
|
25 |
110/22 |
2020 |
|
|
Cải tạo, nâng công suất |
||||||
1 |
Hòa Thuận |
25 |
110/22 |
2x25 |
110/22 |
2016 |
|
2 |
Krông Ana |
25 |
110/22 |
2x25 |
110/22 |
2017 |
|
3 |
Krông Buk |
2x25 |
110/22 |
25+40 |
110/22 |
2017 |
|
4 |
Ea Kar |
2x25 |
110/22 |
25+40 |
110/22 |
2017 |
|
5 |
Ea Tam |
40 |
110/22 |
2x40 |
110/22 |
2018 |
|
6 |
Cư M’Gar |
25 |
110/22 |
2x25 |
110/22 |
2018 |
|
7 |
Krông Păk |
40 |
110/22 |
2x40 |
110/22 |
2019 |
|
8 |
Ea H’Leo |
2x25 |
110/35/22 |
25+40 |
110/22 |
2019 |
|
9 |
Hòa Phú |
40 |
110/22 |
2x40 |
110/22 |
2020 |
|
10 |
Krông Ana 2 |
25 |
110/22 |
2x25 |
110/22 |
2020 |
|
11 |
Krông Bông |
25 |
110/22 |
2x25 |
110/22 |
2020 |
|
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
ĐIỆN LỰC TỈNH ĐẮK LẮK ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6096/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
STT |
TÊN BẢN VẼ |
KÝ HIỆU BẢN VẼ |
1 |
Bản đồ lưới điện truyền tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 |
510008Q-NT-QH-01 |
2 |
Bản đồ lưới điện truyền tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 |
510008Q-NT-QH-02 |
3 |
Sơ đồ lưới điện truyền tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 |
510008Q-NT-QH-03 |
4 |
Sơ đồ lưới điện truyền tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 |
510008Q-NT-QH-04 |
5 |
Bản đồ lưới điện phân phối thành phố Buôn Ma Thuột |
510008Q-NT-QH-05 |
6 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối thành phố Buôn Ma Thuột |
510008Q-NT-QH-06 |
7 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Cư Kuin |
510008Q-NT-QH-07 |
8 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Cư Kuin |
510008Q-NT-QH-08 |
9 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Krông Ana |
510008Q-NT-QH-09 |
10 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Krông Ana |
510008Q-NT-QH-10 |
11 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Krông Bông |
510008Q-NT-QH-11 |
12 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Krông Bông |
510008Q-NT-QH-12 |
13 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Lăk |
510008Q-NT-QH-13 |
14 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Lăk |
510008Q-NT-QH-14 |
15 |
Bản đồ lưới điện PP Thị xã Buôn Hồ và huyện Krông Buk |
510008Q-NT-QH-15 |
16 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện PP TX Buôn Hồ và huyện Krông Buk |
510008Q-NT-QH-16 |
17 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Krông Năng |
510008Q-NT-QH-17 |
18 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Krông Năng |
510008Q-NT-QH-18 |
19 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Ea Kar |
510008Q-NT-QH-19 |
20 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Ea Kar |
510008Q-NT-QH-20 |
21 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Krông Păk |
510008Q-NT-QH-21 |
22 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Krông Păk |
510008Q-NT-QH-22 |
23 |
Bản đồ lưới điện điện phân phối huyện M’Đrăk |
510008Q-NT-QH-23 |
24 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện M’Đrăk |
510008Q-NT-QH-24 |
25 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Cư M’Gar |
510008Q-NT-QH-25 |
26 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Cư M’Gar |
510008Q-NT-QH-26 |
27 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Buôn Đôn |
510008Q-NT-QH-27 |
28 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Buôn Đôn |
510008Q-NT-QH-28 |
29 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Ea Soup |
510008Q-NT-QH-29 |
30 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Ea Soup |
510008Q-NT-QH-30 |
31 |
Bản đồ lưới điện phân phối huyện Ea H’Leo |
510008Q-NT-QH-31 |
32 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Ea H’Leo |
510008Q-NT-QH-32 |