BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6310/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2011-2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020"
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số
42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc
ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát
triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định tại công
văn số 999/UBND-KTN ngày 04 tháng 4 năm 2012 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình
Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020, Văn bản góp ý cho đề án số
164/EVN-KH ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam và Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề
án do Viện Năng lượng lập tháng 9 năm 2012;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Viện Năng
lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và
phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng
địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải
đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu
tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực, phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện
lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong
vùng.
- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng
cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp sang cấp điện áp 22kV và điện
khí hóa nông thôn.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện
tích chiếm đất Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện
phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng
bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh
quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế đảm bảo độ
tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường
và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện
220-110kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn
kế tiếp.
- Đường dây
220-110kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp
220-110kV: Được thiết kế với cấu hình
quy mô hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 400mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết
diện ≥ 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở
giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2.
- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến
áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy
mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu
công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75% công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: Cấp điện áp 22kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh. Lưới 22kV được
phát triển tại các khu vực đã có và chuẩn bị có nguồn
22kV. Thực hiện cải tạo, nâng cấp lưới 15kV sang 22kV theo lộ trình.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung thế được thiết kế mạch vòng vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện có thể
được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60 ÷ 70)% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn
trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây
dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị
mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
• Đường trục: Sử
dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240mm2 hoặc đường dây không dây dẫn
nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 150mm2;
• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE
hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120mm2;
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha
và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây
nhôm lõi thép có tiết diện ≥
70mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250kVA ÷
2.000kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy
biến áp ba pha có gam công suất từ 100kVA ÷ 250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công
suất 25kVA ÷ 75kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
d) Tiêu chí phát triển lưới điện hạ
thế
- Khu vực thành phố, thị xã, trung
tâm huyện, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột
nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥
95mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 70 mm2,
bán kính cấp điện ≤ 300m.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm, có tiết diện đường trục ≥ 70mm2, tiết diện đường nhánh ≥ 50 mm2,
bán kính cấp điện ≤ 1200m.
2. Nhu cầu điện giai đoạn quy
hoạch
Phát triển đồng
bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn
2011-2015 là 13-14%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 16,5%/năm. Nhu cầu điện các
năm như sau:
- Năm 2015:
Công suất cực đại Pmax = 360MW, điện thương phẩm 1.910 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015
là 14,2%/năm, trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 18,9%/năm; nông - lâm - thủy
sản tăng 7,6%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 12,5%/năm; quản lý - tiêu dùng dân
cư tăng 9,9%/năm; hoạt động khác tăng 10,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình
quân đầu người là 1.257kWh/người/năm.
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax =
700MW, điện thương phẩm 3.821 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,9%/năm. Điện năng thương phẩm
bình quân đầu người là 2.473kW/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ
lục 1 kèm theo.
3. Quy hoạch
phát triển Iưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường
dây và trạm biến áp các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220kV:
- Giai đoạn
2011-2015:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm 220/110kV với công suất 125MVA và 01 trạm cắt
220kV; Nâng công suất 01 trạm biến áp 220/110kV với công
suất tăng thêm 125MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 02 đường
dây 220kV với tổng chiều dài 90,1km; Cải tạo, treo mạch
hai 01 đường dây với chiều dài 70km.
- Giai đoạn
2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến
áp 220/110kV với công suất 250MVA; Nâng công suất 1 trạm biến áp 220/110kV với công suất tăng thêm 125MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 01 đường
dây 220kV với tổng chiều dài 18km; Cải tạo 04 đường dây 220kV với tổng chiều
dài 158,1km.
b) Lưới điện 110kV:
- Giai đoạn 2011-2015:
+ Thực hiện các công trình đang triển
khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có
xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 50MVA; Cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 05 trạm biến áp 110kV với tổng công suất
tăng thêm 145MVA;
+ Đường dây: Xây
dựng mới 07 đường dây 110kV với tổng chiều dài 93,1km.
- Giai đoạn 2016-2020.
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 06 trạm biến
áp 110kV với tổng công suất 281MVA; Cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 09 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 191MVA;
+ Đường dây: Xây
dựng mới 08 đường dây 110kV với tổng chiều dài 47,2km; Cải tạo, nâng tiết diện 01 đường dây 110kV với chiều dài 21km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110kV được
đưa vào giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lục 3, giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4;
sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D409-BĐ-00-02 trong Hồ
sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung thế giai đoạn 2011-2015:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới
739 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 270.628kVA;
+ Cải tạo nâng công suất 16 trạm biến
áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 10.930kVA; Cải tạo về cấp điện áp 22kV 201 trạm với tổng dung lượng 32.965kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 337km đường dây trung
áp 22kV;
+ Cải tạo, nâng tiết diện 150km đường
dây trung áp 22kV.
Danh mục các công trình thủy điện nhỏ
được đấu nối vào lưới trung thế giai đoạn 2011-2020 chi tiết trong Phụ lục 5;
Danh mục sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế chi tiết trong Phụ lục 6
và Hồ sơ đề án quy hoạch.
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn
2011-2015:
- Xây dựng mới 1.350km, cải tạo 300km
đường dây hạ thế.
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế
22.500 công tơ.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế
sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước
tính là 2.396 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220,110kV:
1.426 tỷ đồng;
+ Lưới trung áp: 630 tỷ đồng;
+ Lưới hạ áp và công tơ: 340 tỷ đồng.
Vốn đã có trong
kế hoạch là 754 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 1.642 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tổ
chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho
các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Bình Định tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện
lực các huyện, thị xã, thành phố để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn
đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công
ty Điện lực Bình Định và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Bình Định để tổ
chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện
áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống
điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Bình Định chỉ đạo
đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng
- Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, Sở Công
Thương Bình Định, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc
gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Bình Định để quản lý và
thực hiện. Sở Công Thương Bình Định có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý
thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, Tổng giám đốc Tập đoàn điện
lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc
Tổng công ty Điện lực miền Trung, giám đốc Công ty Điện lực Bình Định và các cơ
quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Bình Định;
- Sở Công
Thương Bình Định;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Công ty Điện lực Bình Định;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015-2020 (Ban hành
kèm theo Quyết định số 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Ngành
|
Năm
2010
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Tốc
độ tăng trưởng DTP (%/năm)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
2011
- 2015
|
2016
- 2020
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng
|
80
|
428
|
43,6
|
177
|
1,018
|
53,3
|
403
|
2,401
|
62,8
|
18,9
|
18,7
|
2
|
Nông - lâm - thủy sản
|
5,4
|
11,8
|
1,2
|
7,1
|
17
|
0,9
|
10,1
|
24,7
|
0,6
|
7,6
|
7,8
|
3
|
Thương mại - dịch vụ
|
9,6
|
26
|
2,6
|
16,7
|
46,9
|
2,5
|
24,8
|
77,2
|
2,0
|
12,5
|
10,5
|
4
|
Quản lý và tiêu dùng dân cư
|
160
|
486,2
|
49,5
|
246
|
778
|
40,7
|
339
|
1.241
|
32,5
|
9,9
|
9,8
|
5
|
Hoạt động khác
|
11,4
|
29,6
|
3,0
|
18
|
49
|
2,6
|
27
|
78
|
2,0
|
10,6
|
9,7
|
6
|
Điện thương phẩm
|
|
982
|
100
|
|
1.910
|
100
|
|
3.821
|
100
|
14,2
|
14,9
|
7
|
Tổn thất (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Điện nhận
|
|
1.044
|
|
|
2.011
|
|
|
4.005
|
|
14,0
|
14,8
|
9
|
Pmax (MW)
|
195
|
|
|
360
|
|
|
700
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG
QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng
2.1. Danh mục các công trình đường dây 220-110kV của
tỉnh Bình Định
TT
|
Danh
mục
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Thời
điểm vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều
dài (km)
|
|
ĐƯỜNG DÂY 110kV
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy Nhơn - Nhơn Hội
|
|
ACSR240
|
2
|
15
|
2013
|
Đang
triển khai
|
2
|
Nhánh rẽ TĐ Trà Xom
|
|
ACSR185
|
2
|
5
|
2013
|
Đang
triển khai, phục vụ đấu nối thủy điện Trà Xom
|
Bảng
2.2. Danh mục các công trình trạm biến áp 220-110kV của tỉnh Bình Định
TT
|
Danh
mục
|
Quy
mô
|
Thời
điểm vận hành
|
Ghi
chú
|
Quy
mô
|
Điện áp
|
(MVA)
|
(kV)
|
|
TRẠM
BIẾN ÁP 110kV
|
|
|
|
|
|
Nhơn Hội
|
1x40
|
110/22
|
2013
|
Đang
triển khai
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng
3.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110kV
tỉnh Bình Định
TT
|
Danh
mục
|
Tiết diện
|
Quy
mô
|
Năm
vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An
|
|
ACSR-400
|
2
|
90
|
2013
|
|
2
|
Nhánh rẽ trạm 220kV Phù Mỹ
|
|
ACSR-400
|
2
|
0.1
|
2013
|
Cột 4 mạch, treo trước 2 mạch đấu
chuyển tiếp trên đường dây Quảng Ngãi - trạm cắt Phước
An
|
|
Cải tạo
|
1
|
An Khê - trạm cắt Phước An
|
ACSR-300
|
2xACSR-400
|
2
|
70
|
2013
|
Cải tạo đường dây An Khê - Quy Nhơn
đến điểm đấu nối vào trạm cắt Phước An thành đường dây mạch kép
|
II
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Vĩnh Sơn 5 - Phù Mỹ (*)
|
|
ACSR-240
|
1
|
54
|
2013
|
Phục vụ đấu nối TĐ Vĩnh Sơn 5 và
các thủy điện khu vực
|
2
|
Nhánh rẽ Vĩnh Sơn 5 (*)
|
|
ACSR-240
|
2
|
2.5
|
2013
|
Đấu chuyển tiếp
trên đường dây Vĩnh Sơn - Đồn Phó
|
3
|
Nhánh rẽ trạm Phước Sơn
|
|
ACSR-240
|
2
|
7
|
2013
|
Đấu chuyển tiếp trên mạch 1 đường dây Quy Nhơn - Nhơn Hội
|
4
|
Nhánh rẽ trạm Nhơn Tân
|
|
ACSR-240
|
2
|
0.1
|
2014
|
Đấu chuyển tiếp trên đường dây Quy
Nhơn - Đồn Phó
|
5
|
Nhánh rẽ TĐ Kenlut Hạ, DăkPle
|
|
ACSR-185
|
1
|
2
|
2013
|
Đấu nối TĐ Kenlut Hạ, DăkPle, đấu rẽ
nhánh trên đường dây Vĩnh Sơn - Đồn Phó
|
6
|
Nhánh rẽ TĐ Vĩnh Sơn 3 (*)
|
|
ACSR-240
|
2
|
12.5
|
2015
|
Đấu nối TĐ Vĩnh Sơn 3 chuyển tiếp
trên đường dây Vĩnh Sơn - Vĩnh Sơn 5
|
7
|
PĐ Phương Mai 3 - Nhơn Hội
|
|
ACSR-240
|
1
|
15
|
2015
|
Đấu nối phong điện Phương Mai 3
|
Ghi chú: (*) Phương án đấu nối thay thế cho Quyết định 1864/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch đấu nối các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ khu vực
miền Trung và miền Nam vào hệ thống điện quốc gia
giai đoạn 2009-2010 có xét đến 2015
Bảng
3.2. Khối lượng trạm biến áp 220,110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy
mô công suất của tỉnh Bình Định
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Hiện trạng
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
Xây dựng
mới
|
|
1
|
Phù Mỹ
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm cắt
Phước An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo,
nâng công suất
|
|
1
|
Quy Nhơn
|
AT1
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
Thay máy AT1
|
AT2
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
Xây dựng
mới
|
|
1
|
Phước Sơn
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhơn Tân
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
Cải tạo,
nâng công suất
|
|
1
|
Nhơn Hội
(*)
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
2
|
Phù Cát
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy Nhơn
|
T1
|
25
|
110/35/10
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phù Mỹ
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
5
|
Mỹ Thành
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
Đã đóng điện
|
Ghi chú: (*) Trạm 110kV Nhơn Hội là công trình quy hoạch giai đoạn 2006 - 2010 và đang được xây dựng, năm 2013 vận hành
máy 1, năm 2015 lắp máy 2.
Bảng
3.3. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo Iưới
điện trung, hạ áp tỉnh Bình Định
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng xây dựng
|
I
|
Đường dây trung áp
|
km
|
487
|
1
|
Xây dựng mới đường dây 22 kV
|
km
|
337
|
2
|
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 22 kV
|
km
|
150
|
II
|
Trạm biến áp phân phối
|
trạm/MVA
|
956/314,522
|
1
|
Xây dựng mới
|
trạm/MVA
|
739/270,628
|
2
|
Cải tạo nâng công suất
|
trạm/MVA
|
16/10,930
|
3
|
Cải tạo về 22 kV
|
trạm/MVA
|
201/32,965
|
III
|
Đường dây hạ áp
|
km
|
1.650
|
1
|
Xây dựng mới
|
km
|
1.350
|
2
|
Cải tạo
|
km
|
300
|
IV
|
Công tơ
|
cái
|
22.500
|
1
|
Lắp mới và thay thế công tơ
|
cái
|
22.500
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Bảng
4.1. Khối Iượng dự kiến
xây dựng đường dây 220 - 110kV tỉnh Bình Định
STT
|
Hạng
mục
|
Loại
dây - Tiết diện
|
Quy
mô
|
Địa
điểm/Ghi chú
|
Đến 2015
|
Xây
dựng mới hoặc cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
Trạm cắt Phước An - Nhơn Hội
|
|
ACSR400
|
2
|
18
|
|
-
|
Cải tạo, nâng tiết diện, treo
mạch 2
|
1
|
Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An
|
ACSR400
|
2ACSR400
|
1
|
90
|
Treo dây mạch 2
|
2
|
Nhánh rẽ Phù Mỹ
|
2ACSR400
|
4ACSR400
|
2
|
0.1
|
Treo tiếp 2 mạch còn lại, đấu chuyển
tiếp trên mạch 2 đường dây Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An
|
3
|
Trạm cắt Phước An - Tuy Hòa
|
ACSR300
|
2ACSR400
|
2
|
65
|
Cải tạo ĐZ Tuy Hòa - Quy Nhơn thành
đường dây mạch kép và chuyển đấu nối về trạm cắt Phước An
|
4
|
Trạm cắt Phước
An - Quy Nhơn
|
ACSR300
|
2xACSR400
|
2
|
3
|
Mạch thứ hai sử dụng ngăn lộ của đường
dây Tuy Hòa - Quy Nhơn
|
I
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Trạm 220kV Phù Mỹ - Bình Dương
|
|
ACSR240
|
2
|
10
|
|
2
|
Nhánh rẽ trạm Đống Đa
|
|
ACSR240
|
2
|
2
|
Chuyển tiếp trên ĐZ Phước Sơn -
Nhơn Hội
|
3
|
Trạm 220 Nhơn Hội - Nhơn Hội
2
|
|
ACSR240
|
2
|
5
|
|
4
|
Trạm 220 Nhơn Hội - Nhơn Hội 3
|
|
ACSR240
|
2
|
4
|
|
5
|
Nhánh rẽ trạm Hoài Ân
|
|
ACSR240
|
2
|
0.1
|
Chuyển tiếp trên đường dây 110kV
Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn
|
6
|
Nhánh rẽ trạm Tây Sơn
|
|
ACSR240
|
2
|
0.1
|
Chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Nhơn Tân - Đồn Phó
|
7
|
Nhánh rẽ TĐ Nước Trinh (*)
|
|
ACSR240
|
2
|
15
|
Chuyển tiếp trên đường dây 110kV
Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn
|
8
|
Nhánh rẽ TĐ Nước Lương (*)
|
|
ACSR240
|
2
|
11
|
Chuyển tiếp trên đường dây 110kV
Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn
|
-
|
Cải tạo
|
|
Phù Mỹ - Mỹ Thành
|
ACSR185
|
2ACSR240
|
2
|
21
|
Cải tạo thành đường dây 2 mạch
|
Ghi chú: (*) Phương án đấu nối thay thế cho Quyết định 1864/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch đấu
nối các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ khu vực miền Trung và
miền Nam vào hệ thống điện quốc gia giai đoạn
2009-2010 có xét đến 2015.
Bảng
4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới
và cải tạo tỉnh Bình Định
TT
|
Tên
trạm biến áp
|
Máy
|
Đến
2015
|
2016-2020
|
Quy mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhơn Hội
|
AT1
|
|
|
1x250
|
220/110
|
|
Cải tạo, nâng công suất
|
1
|
TBA 220kV Phù Mỹ
|
AT1, AT2
|
1x125
|
220/110
|
2x125
|
220/110
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đống Đa
|
T1
|
|
|
1x63
|
110/22
|
2
|
Hoài Ân
|
T1
|
|
|
1x25
|
110/22
|
3
|
Bình Dương
|
T1
|
|
|
1x25
|
110/22
|
4
|
Nhơn Hội 2
|
T1,
T2
|
|
|
2x40
|
110/22
|
5
|
Nhơn Hội 3
|
T1
|
|
|
1x63
|
110/22
|
6
|
Tây Sơn
|
T1
|
|
|
1x25
|
110/22
|
|
Cải tạo, nâng công suất
|
1
|
Quy Nhơn
|
T1,
T2
|
2x40
|
110/35/22; 110/22
|
40+63
|
110/22
|
2
|
Quy Nhơn 2
|
T1,
T2
|
2x40
|
110/22/15; 110/22
|
40+63
|
110/22
|
3
|
Long Mỹ
|
T1,
T2
|
1x25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
4
|
Phước Sơn
|
T1,
T2
|
1x25
|
110/35/22, 110/22
|
2x25
|
110/22
|
5
|
Nhơn Tân
|
T1, T2
|
1x25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
6
|
An Nhơn
|
T1, T2
|
2x25
|
110/35/22;
110/22/10
|
25+40
|
110/22
|
7
|
Tam Quan
|
T1,
T2
|
1x25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
8
|
Phù Mỹ
|
T1,
T2
|
2x25
|
110/35/22,
110/22
|
25+40
|
110/22
|
9
|
Phù Cát
|
T1, T2
|
2x25
|
110/35/22,
110/22
|
25+40
|
110/22
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI CÁC CÔNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀO LƯỚI TRUNG ÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm
|
Công suất (MW)
|
Cấp điện áp đấu
nối (kV)
|
Trạm
đấu nối
|
|
Giai đoạn 2011-2015
|
|
|
|
|
1
|
TĐ Hồ Núi Một
|
Huyện
An Nhơn
|
1
|
22kV
|
Lưới
22kV khu vực
|
2
|
TĐ Tiên Thuận
|
Huyện
Tây Sơn
|
9.5
|
35kV
|
Thanh
cái 35kV trạm 110kV Đồn Phó
|
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
1
|
TĐ Vân Phong
|
Huyện
Tây Sơn
|
6
|
22kV
|
Thanh
cái 22kV trạm 110kV Tây Sơn
|
2
|
TĐ Nước Trinh
1
|
Huyện
An Lão
|
3.5
|
22kV
|
Thanh
cái 22kV TĐ Nước Trinh 2
|
3
|
TĐ Nước Xáng
|
Huyện
An Lão
|
5
|
35kV
|
Thanh
cái 35kV trạm 110kV Hoài Nhơn
|
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BỊNH ĐỊNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
TÊN
BẢN VẼ
|
KÍ HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện 220-110kV toàn tỉnh
Bình Định đến 2020
|
D409-BĐ-00-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên
lý lưới điện 220-110kV toàn tỉnh Bình Định đến 2020
|
D409-BĐ-00-02
|
3
|
Bản đồ lưới điện trung áp TP. Quy
Nhơn đến năm 2015
|
D409-QN-01-01a
|
4
|
Bản đồ lưới điện trung áp trung tâm
TP. Quy Nhơn đến năm 2015
|
D409-QN-01-01b
|
5
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Tuy
Phước đến năm 2015
|
D409-TP-01-02
|
6
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Phù
Cát đến năm 2015
|
D409-PC-01-03
|
7
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. An
Nhơn đến năm 2015
|
D409-AN-01-04a
|
8
|
Bản đồ lưới điện trung áp khu trung
tâm H. An Nhơn đến năm 2015
|
D409-AN-01-04b
|
9
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Vân
Canh đến năm 2015
|
D409-VC-01-05
|
10
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Tây Sơn đến năm 2015
|
D409-TS-01-06
|
11
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Vĩnh Thạnh đến năm 2015
|
D409-VT-01-07
|
12
|
Bản đồ lưới điện
trung áp H. Phù Mỹ đến năm 2015
|
D409-PM-01-08
|
13
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Hoài Nhơn đến năm 2015
|
D409-HN-01-09
|
14
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. An Lão đến năm 2015
|
D409-AL-01-10
|
15
|
Bản đồ lưới điện trung áp H. Hoài Ân đến năm 2015
|
D409-HA-01-11
|
16
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV Quy Nhơn, Quy Nhơn 2,
Long Mỹ đến năm 2015
|
D409-QNLM-02-01
|
17
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp
sau các trạm 110kV Phước Sơn, Nhơn Hội đến năm 2015
|
D409-PSNH-02-02
|
18
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau
các trạm 110kV An Nhơn, Nhơn Tân đến năm 2015
|
D409-ANNT-02-03
|
19
|
Sơ đồ nguyên
lý lưới điện trung áp sau trạm 110kV Đồn Phó đến năm 2015
|
D409-ĐP-02-04
|
20
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp
sau trạm 110kV Phù Cát đến năm 2015
|
D409-PC-02-05
|
21
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp
sau các trạm 110kV Hoài Nhơn, Tam Quan đến năm 2015
|
D409-HNTQ-02-06
|
22
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp
sau các trạm 110kV Phù Mỹ, Mỹ Thành đến năm 2015
|
D409-PMMT-02-07
|