Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
Số hiệu | 582/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 24/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Khước |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/ 2017/QH14 ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Văn bản số 433/KL-QLR ngày 22/10/2021 của Cục Kiểm lâm về việc cập nhật diễn biến rừng năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34/TTr-SNN&PTNT ngày 23/02/2022 và Tờ trình số 46/TTr-SNN&PTNT ngày 18/03/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, như sau:
1. Tổng diện tích rừng và đất rừng hiện có là 36.908,43 ha, trong đó:
1.1. Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng là 33.434,03 ha
- Diện tích rừng và đất rừng đặc dụng: 15.784,82 ha.
- Diện tích rừng và đất rừng phòng hộ: 4.157,22 ha.
- Diện tích rừng và đất rừng sản xuất: 13.491,99 ha.
1.2. Diện tích ngoài quy hoạch 3 loại rừng là 3.474,4 ha. (Diện tích này sẽ được cộng vào diện tích rừng sản xuất theo chỉ đạo tại Công văn số 433/KL-QLR ngày 22/10/2021 của Cục Kiểm lâm về việc cập nhật diễn biến rừng năm 2021).
2. Tổng diện tích có rừng và diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng là 33.303,14 ha:
2.1. Diện tích có rừng và diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng phân theo trạng thái là 33.303,14 ha, trong đó:
- Diện tích có rừng: 30.950,69 ha:
+ Rừng tự nhiên: 12.048,8 ha.
+ Rừng trồng: 18.901,89 ha.
- Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng: 2.352,45 ha.
2.2. Diện tích có rừng và diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng phân theo mục đích sử dụng là 33.303,14 ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: 15.382,73 ha.
- Rừng phòng hộ: 3.736,25 ha.
- Rừng sản xuất: 14.184,16 ha.
3. Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ là: 30.950,69 ha. Tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh năm 2021 là 25 %.