Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 576/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2017
Ngày có hiệu lực 24/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Phạm Đăng Quyền
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 576/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 41/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật số 44/2009/QH12 ngày 04/12/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 133/SGDĐT-KHTC ngày 23/01/2017; của Sở Tư pháp tại Công văn số 69/STP-XDVB ngày 23/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.

- Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.

2. Yêu cầu

- Việc thu học phí phải đảm bảo đúng mức thu, thời gian và đối tượng thu theo quy định tại Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Việc quản lý, sử dụng học phí phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật để góp phần vào việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập, bổ sung kinh phí cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy trực tiếp và thực hiện cải cách tiền lương.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mức thu học phí đối với học sinh mầm non, phổ thông công lập

1.1. Mức thu học phí năm học 2016 - 2017:

Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh /tháng

TT

Mức thu học phí theo vùng tại địa phương

Đối tượng thu học phí

Mức thu học phí

1

Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã.

Nhà trẻ, mẫu giáo

 

- Không bán trú

150

- Có bán trú

195

THCS, Bổ túc THCS

120

THPT, Bổ túc THPT

155

2

Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và các xã, thị trấn huyện miền xuôi

Nhà trẻ, mẫu giáo:

 

- Không bán trú

60

- Có bán trú

80

THCS, Bổ túc THCS

50

THPT, Bổ túc THPT

65

3

Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các xã, thị trấn huyện miền núi

Nhà trẻ, mẫu giáo:

 

- Không bán trú

30

- Có bán trú

40

THCS, Bổ túc THCS

25

THPT, Bổ túc THPT

30

1.2. Từ năm học 2017 - 2018, mức thu học phí đối với bậc mầm non, phổ thông được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.

2. Mức thu học phí giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập

2.1. Mức thu đối với đào tạo trình độ đại học:

Đơn vị tính: nghìn đồng/sinh viên/tháng

[...]