Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 57/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2017
Ngày có hiệu lực 01/08/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2017/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật giáo dục năm 2005, Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP;

Sau khi xem xét Tờ trình số 220/TTr-UBND, ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí trong các cơ sgiáo dục đào tạo công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thm tra của Ban văn hóa - xã hội và và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh.

Điều 1. Mức học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2017-2018:

Đơn vị: 1.000 đng/tháng/học sinh

Ngành học, cấp học

Miền núi

Nông thôn

Thành th

1. Mầm non

30

50

120

2. Trung học cơ sở

35

45

80

3. Trung học phổ thông

40

70

110

Trong đó:

1. Miền núi gồm: Các xã thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III và xã miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

2. Nông thôn gồm: Các xã không thuộc 3 khu vực I, II và khu vực III, xã không phải miền núi; Các phường, thị trấn thuộc khu vực I, II và khu vực III; Thị trấn miền núi, thị trấn Thiên Cầm huyện Cẩm Xuyên và các phường Kỳ Long, Kỳ Phương của thị xã Kỳ Anh.

3. Thành thị gồm: Các phường và thị trấn còn lại.

Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:

1. Trình độ đại học:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2017-2018

Năm hc 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Nông, lâm, thủy sản

440

620

800

980

2. Khoa học, xã hội, kinh tế, luật

545

690

835

980

3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

630

810

990

1.170

4. Y dược

755

980

1.205

1.430

2. Trình độ cao đẳng:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2017-2018

Năm hc 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Nông, lâm, thủy sản

345

490

635

780

2. Khoa học, xã hội, kinh tế, luật

435

550

665

780

3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

505

650

795

940

4. Y dược

590

775

960

1.140

3. Trình độ trung cấp:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2017-2018

Năm hc 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Nông, lâm, thủy sản

300

430

560

960

2. Khoa học, xã hội, kinh tế, luật

380

485

590

690

3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

435

565

690

820

4. Y dược

510

675

840

1.000

[...]