Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 48/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Huỳnh Tấn Việt |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2016/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP, ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 67/TTr-UBND, ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc địa phương quản lý từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp công lập do địa phương quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
1.2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc địa phương quản lý.
2. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT |
Vùng |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|
Lớp không bán trú |
Lớp có bán trú |
||||
1 |
Thành thị |
60 |
90 |
90 |
120 |
2 |
Nông thôn |
30 |
42 |
36 |
48 |
3 |
Miền núi |
15 |
21 |
18 |
24 |
- Vùng nông thôn và miền núi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Học phí mầm non được thu theo số tháng thực học. Học phí phổ thông được thu 09 tháng/năm học.
3. Mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp công lập do địa phương quản lý:
Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà tại các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành đào tạo |
Mức thu học phí |
||||
|
NH 2016-2017 |
NH 2017-2018 |
NH 2018-2019 |
NH 2019-2020 |
NH 2020-2021 |
1. Khoa học XH, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
|||||
- Hệ đại học |
603 |
666 |
729 |
801 |
882 |
- Hệ cao đẳng |
486 |
531 |
585 |
639 |
702 |
- Hệ trung cấp |
423 |
468 |
513 |
558 |
621 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục T.thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
|||||
- Hệ đại học |
711 |
783 |
864 |
954 |
1.053 |
- Hệ cao đẳng |
567 |
630 |
693 |
765 |
846 |
- Hệ trung cấp |
495 |
549 |
603 |
666 |
738 |
3. Y dược |
|||||
- Hệ cao đẳng |
702 |
774 |
846 |
936 |
1.026 |
- Hệ trung cấp |
612 |
675 |
747 |
819 |
900 |
Học phí đào tạo được thu 10 tháng/năm học.
4. Các nội dung khác
Các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02/10/2015 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH, ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và các văn bản liên quan khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: