Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Số hiệu | 41/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 800/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nội dung như sau:
1. Mức thu học phí đối với học sinh mầm non, phổ thông công lập
a) Mức thu học phí năm học 2016 - 2017:
Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh /tháng
TT |
Mức thu học phí theo vùng tại địa phương |
Đối tượng thu học phí |
Mức thu học phí |
1 |
Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã. |
Nhà trẻ, mẫu giáo: |
|
- Không bán trú |
150 |
||
- Có bán trú |
195 |
||
THCS, Bổ túc THCS |
120 |
||
THPT, Bổ túc THPT |
155 |
||
2 |
Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và các xã, thị trấn huyện miền xuôi |
Nhà trẻ, mẫu giáo: |
|
- Không bán trú |
60 |
||
- Có bán trú |
80 |
||
THCS, Bổ túc THCS |
50 |
||
THPT, Bổ túc THPT |
65 |
||
3 |
Học sinh: Mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn các xã, thị trấn huyện miền núi |
Nhà trẻ, mẫu giáo: |
|
- Không bán trú |
30 |
||
- Có bán trú |
40 |
||
THCS, Bổ túc THCS |
25 |
||
THPT, Bổ túc THPT |
30 |
b) Từ năm học 2017-2018 trở đi, căn cứ vào chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập cho phù hợp với thực tế.
2. Mức thu học phí giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Mức thu đối với đào tạo trình độ đại học:
Đơn vị tính: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Năm học |
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mức thu học phí |
2016-2017 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
470 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
550 |
|
Y, dược |
680 |
|
2017-2018 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
520 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
610 |
|
Y, dược |
750 |
|
2018-2019 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
565 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
670 |
|
Y, dược |
825 |
|
2019-2020 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
625 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
740 |
|
Y, dược |
910 |
|
2020-2021 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
685 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
820 |
|
Y, dược |
1.000 |
Đối với sinh viên ngành Sư phạm áp dụng mức thu nhóm ngành khoa học xã hội để tính kinh phí cấp bù miễn giảm học phí.
b) Mức thu học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí mới của bậc đại học được quy định tại điểm a mục 2 nhân (x) hệ số sau đây:
TT |
Trình độ đào tạo |
Hệ số so với đại học |
1 |
Đào tạo trình độ thạc sĩ |
1,5 |
2 |
Đào tạo trình độ tiến sĩ |
2,5 |
c) Mức thu học phí đối với đào tạo cao đẳng:
Đơn vị tính: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Năm học |
Nhóm ngành, nghề |
Mức thu học phí |
2016-2017 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
270 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
315 |
|
Y, dược |
390 |
|
2017-2018 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
295 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
350 |
|
Y, dược |
430 |
|
2018-2019 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
325 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
385 |
|
Y, dược |
470 |
|
2019-2020 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
355 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
425 |
|
Y, dược |
520 |
|
2020-2021 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
390 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
470 |
|
Y, dược |
570 |