Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 572/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2024
Ngày có hiệu lực 24/04/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 572/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 /9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ;

Căn cứ các Thông tư hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành, lĩnh vực;

Căn cứ các Công văn của Bộ Nội vụ: số 7583/BNV-TCBC ngày 23/12/2023 về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc trong việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm; số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Căn cứ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;

Thực hiện Thông báo số 1308-TB/TU ngày 15/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phân công phụ trách Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2021-2026;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, gồm những nội dung sau:

1. Danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện (Có Phụ lục danh mục vị trí việc làm của từng cơ quan, địa phương kèm theo).

2.Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp thực hiện đối với vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung (không bao gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý). Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được tính theo tỷ lệ % số viên chức giữ các hạng chức danh nghề nghiệp trên tổng số viên chức của từng đơn vị, cụ thể:

a) Cơ cấu viên chức trong các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:

- Chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương: Tối đa không quá 10%.

- Chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: Tối đa không quá 50%.

- Chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống: Tối đa không quá 40%.

b) Cơ cấu viên chức trong các đơn vị sự nghiệp cấp huyện:

- Chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương: Tối đa không quá 10%.

- Chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: Tối đa không quá 50%.

- Chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống: Tối đa không quá 40%.

Điều 2. Giao các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

1. Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở gửi Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt.

2. Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm được phê duyệt; rà soát, sắp xếp, ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, trình độ chuyên môn hoặc giải quyết các trường hợp không phù hợp với vị trí việc làm; thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, lao động hợp đồng và tinh giản biên chế theo quy định.

3. Thường xuyên rà soát các quy định của pháp luật về vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị; khi có sự thay đổi, kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.

4. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các cơ quan, địa phương; tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

[...]