ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 595/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC
SỞ NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp
lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ; phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ; phục vụ trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về phân cấp quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 203/TTr-SNV ngày 26/3/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Lưu trữ lịch
sử trực thuộc Sở Nội vụ theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1050/QĐ-UBND ngày 10/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
phê duyệt Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ
lịch sử chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng: TH, NC, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương
Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày
31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực lưu trữ. Việc xây dựng vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử
(Trung tâm) nhằm xác định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm
đối với Trung tâm, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố
trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Trung tâm, đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng viên chức có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước
nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Viên chức
ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật cán bộ, công chức
và viên chức ngày 25/11/2019.
2. Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức.
4. Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công.
5. Thông tư số
07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp
lương viên chức chuyên ngành lưu trữ.
6. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ; phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ; phục vụ trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
7. Thông tư số
14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.
8. Quyết định số
2256/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực
thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
292/QĐ-SNV ngày 22/11/2021 của Sở Nội vụ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Lưu trữ lịch sử
trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
công việc
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý, điều hành
|
- Quản lý, điều
hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc Sở Nội vụ về việc thực
hiện chức trách nhiệm vụ, quyền hạn được giao, việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
- Tổ chức triển
khai nhiệm vụ của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm
quyền giao.
- Giúp Giám đốc Sở
Nội vụ trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử; tổ chức thu thập, chỉnh
lý, bảo quản, tu bổ, tổ chức khai thác sử dụng, phát huy giá trị tài liệu lưu
trữ và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
- Ký các văn bản
thuộc thẩm quyền của Trung tâm.
- Chỉ đạo xây dựng
chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm; Đề án, dự án và tổ chức thực hiện
các quy định về công tác lưu trữ.
- Chỉ đạo tổ chức
thực hiện công bố, giới thiệu tài liệu lưu trữ, triển lãm tài liệu lưu trữ.
- Chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực lưu trữ và các hoạt động khác của Trung tâm
theo quy định; quyết định về tổ chức nhân sự; về tài chính; tài sản của Trung
tâm; về đánh giá xếp loại và bình xét thi đua, khen thưởng, kỷ luật viên
chức, người lao động thuộc Trung tâm.
- Chỉ đạo thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước có liên quan đến
lĩnh vực lưu trữ.
- Chỉ đạo thực hiện
việc quản lý tài liệu số hóa, tài liệu điện tử thuộc Trung tâm quản lý; triển
khai đề án tạo lập cơ sở dữ liệu, số hóa các phông tài liệu lưu trữ đang bảo
quản tại Lưu trữ lịch sử.
- Trực tiếp xử lý,
phân loại văn bản đến của Trung tâm, giao nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn,
viên chức liên quan thực hiện.
- Trình cấp có thẩm
quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền.
- Quản lý, sử dụng
viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện
chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý
theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền.
- Quản lý cơ sở vật
chất, vật tư, tài sản và tài chính của Trung tâm theo quy định của pháp luật
và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền.
|
2
|
Công việc chuyên
môn nghiệp vụ lưu trữ và chuyên môn dùng chung
|
2.1
|
Hành
chính, khai thác và bảo quản tài liệu lưu trữ
|
- Xây dựng, trình
phê duyệt, ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động dài hạn và định kỳ hàng
năm của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện.
- Quản lý tài
chính, tài sản Trung tâm và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc quy định.
Tổ chức quản lý trụ sở cơ quan; quản lý và sử dụng có hiệu quả các tài sản,
hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật, phương tiện, trang thiết bị làm việc của cơ
quan.
- Thực hiện công
tác văn thư, lưu trữ nội bộ, công tác thông tin liên lạc, in ấn, sao chụp văn
bản, tài liệu… phục vụ các hoạt động của Trung tâm. Tổng hợp, xây dựng hệ
thống các quy chế, quy trình, định mức nội bộ; thực hiện Quy chế dân chủ
trong hoạt động cơ quan; công tác bảo vệ bí mật nhà nước, chính trị nội bộ...
- Tham mưu xây dựng
và tổ chức thực hiện các Đề án liên quan đến chức năng nhiệm vụ.
- Tổng hợp, xây
dựng chương trình công tác tuần, tháng, quý, năm của Trung tâm; ghi chép các
cuộc họp giao ban và ghi biên bản các cuộc họp của Trung tâm; Tổ chức thực
hiện công tác lễ tân phục vụ quan hệ đối nội, đối ngoại của Trung tâm.
- Tham mưu ban hành
các quy định về thẩm quyền, thủ tục khai thác sử dụng tài liệu; Quy định về
Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng.
- Tổ chức thực hiện
các thủ tục hành chính liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm được
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ ban hành.
- Tham mưu, tổ chức
thực hiện các biện pháp nhằm bảo quản, bảo vệ an toàn và nâng cao tuổi thọ
tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Tham mưu, đề xuất
xây dựng các dự án, đề án ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ.
- Thực hiện chế độ
báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ lịch sử thuộc
phạm vi quản lý theo quy định;
- Xây dựng công cụ
tra cứu, quản lý tài liệu lưu trữ; quản lý tài liệu số, tài liệu điện tử
thuộc phạm vi quản lý.
- Tổ chức thực hiện
việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật: công
bố, giới thiệu tài liệu lưu trữ; triển lãm tài liệu lưu trữ; biên soạn và
xuất bản ấn phẩm từ tài liệu lưu trữ; tổ chức phục vụ độc giả tại Phòng đọc,
cấp chứng thực lưu trữ, bản sao tài liệu lưu trữ.
|
2.2
|
Thu
thập, chỉnh lý tài liệu lưu trữ
|
- Tham mưu lãnh đạo
Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mang tài liệu ra khỏi
Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh để sử dụng trong nước.
- Trình ban hành
Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu; quyết định hủy tài
liệu hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
- Xây dựng kế
hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
về lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định;
- Tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp, thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao.
- Tham mưu ban
hành, tổ chức theo dõi đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với các
cơ quan, tổ chức khảo sát, thống nhất thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện
nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; thẩm định, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ phê
duyệt mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật.
- Trực tiếp quản lý
tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh và tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ lưu trữ: tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch sưu tầm, thu thập
hồ sơ, tài liệu dài hạn, định kỳ hằng năm, tài liệu quý hiếm từ các tổ chức,
cá nhân, gia đình dòng họ; tổ chức thực hiện việc phân loại và chỉnh lý khoa
học tài liệu lưu trữ lịch sử tại Trung tâm; tham mưu và tổ chức thực hiện xác
định giá trị tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh; tham mưu kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác tu bổ phục chế, bảo hiểm, giải mật tài liệu lưu trữ lịch
sử; thực hiện quy trình tiêu hủy tài liệu hết giá trị được loại ra trong quá
trình chỉnh lý, xác định lại giá trị tài liệu lưu trữ lịch sử tại Trung tâm.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc;
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc;
1.3. Vị trí Trưởng
phòng;
1.4. Vị trí Phó
Trưởng phòng.
2. Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ: 02 vị trí.
2.1. Vị trí Lưu trữ
viên;
2.2. Vị trí Lưu trữ
viên trung cấp.
3. Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 04 vị trí.
3.1. Vị trí chuyên
viên về hành chính - văn phòng;
3.2. Vị trí Kế toán
viên trung cấp;
3.3. Vị trí Văn thư
viên trung cấp;
3.4. Vị trí nhân viên
Thủ quỹ.
4. Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 01 vị trí
4.1. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
(Có Bản mô tả vị trí
việc làm của từng vị trí đính kèm).
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Tổng hợp vị trí
việc làm và chức danh nghề nghiệp
1.1. Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng chức danh nghề nghiệp
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc
|
Lưu
trữ viên, Lưu trữ viên chính
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Lưu
trữ viên, Lưu trữ viên chính
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
Lưu
trữ viên, Lưu trữ viên chính
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
Lưu
trữ viên, Lưu trữ viên chính
|
|
1.2. Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng chức danh nghề nghiệp
|
Ghi
chú
|
1
|
Lưu trữ viên
|
Lưu
trữ viên
|
|
2
|
Lưu trữ viên trung
cấp
|
Lưu
trữ viên trung cấp
|
|
1.3. Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng chức danh nghề nghiệp
|
Ghi
chú
|
1
|
Chuyên viên về Hành
chính - Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
|
2
|
Kế toán viên trung
cấp
|
Kế
toán viên trung cấp
|
|
3
|
Văn thư viên trung
cấp
|
Lưu
trữ viên trung cấp
|
Kiêm
nhiệm
|
4
|
Thủ quỹ
|
Lưu
trữ viên trung cấp
|
Kiêm
nhiệm
|
2. Cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp tương ứng vị trí việc làm
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền
giao, xác định tỷ lệ cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm
Lưu trữ lịch sử, cụ thể như sau:
- Tỷ lệ viên chức
tương ứng với chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên và tương đương: 50%.
- Tỷ lệ viên chức
tương ứng với chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp và tương đương: 50%.
(Cơ cấu trên không
bao gồm viên chức quản lý).
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
1. Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc
|
TTLTLS-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
TTLTLS
- LĐQL.02
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
TTLTLS
- LĐQL.03
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
TTLTLS
- LĐQL.04
|
|
2. Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Lưu trữ viên
|
TTLTLS-CNLT.01
|
|
2
|
Lưu trữ viên trung
cấp
|
TTLTLS
- CNLT.02
|
|
3. Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
TTLTLS
- CMDC.01
|
|
2
|
Kế toán viên trung
cấp
|
TTLTLS
- CMDC.02
|
|
3
|
Văn thư viên trung
cấp
|
TTLTLS
- CMDC.03
|
|
4
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
TTLTLS
- CMDC.04
|
|
4. Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ:
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhân viên bảo vệ
|
TTLTLS-HTPV.01
|
|