ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2014/QĐ-UBND
|
Phan Rang -
Tháp Chàm, ngày 12 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác
tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định một số mức chi
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1191/TTr-STP ngày 29 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đại
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn áp dụng một số mức chi thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ
quan, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo các đề án,
chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
cho người dân tại cơ sở được cấp có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt.
2. Hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở các cấp
trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các đề án, chương trình,
kế hoạch nêu tại khoản 1 Điều này) và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ
chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở được vận dụng mức chi theo Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do ngân sách Nhà
nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, theo
Quy định này và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 4. Nội dung chi và mức
chi
1. Quy định một số mức chi cụ thể có tính chất đặc
thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở (chi tiết tại phụ lục đính kèm). Đối với một số hoạt động
không quy định mức chi cụ thể thì thực hiện theo dự toán, kế hoạch sử dụng kinh
phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp
lệ.
2. Các nội
dung và mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
3. Một số mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
theo Quy định này là mức chi tối đa; các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã áp dụng
mức chi cụ thể phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế ở cấp mình
nhưng không vượt quá mức chi tối đa.
Điều 5. Việc lập, quản lý và
quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
1. Việc lập, quản lý và quyết toán kinh phí bảo
đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở các cấp
được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, về kế toán và
hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Việc quản
lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở là nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
được cấp có thẩm quyền giao. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố
trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo đúng quy định và trong phạm vi dự
toán ngân sách đã được giao.
2. Những khoản chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở không đúng theo Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở và Quy định này, khi kiểm tra phát hiện có sai phạm thì cơ
quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính các cấp có quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Quy định này thay thế nội dung chi và mức chi về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Quy định tại Quyết định số
55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đối với các khoản chi phục vụ công tác hoà giải ở
cơ sở vẫn thực hiện theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng chương
trình, đề án, kế hoạch; các văn
bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương
chi tiết
|
đề cương
|
800
|
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh
đề cương tổng quát
|
đề cương
|
1.200
|
|
b
|
Soạn thảo chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Soạn thảo chương
trình, đề án, kế hoạch
|
chương trình,
đề án, kế hoạch
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
Cấp huyện
|
|
1.600
|
|
Cấp xã
|
|
800
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
báo cáo
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
báo cáo
|
300
|
|
Cấp huyện
|
báo cáo
|
200
|
|
Cấp xã
|
báo cáo
|
150
|
|
c
|
Tổ chức họp, toạ
đàm góp ý
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
người/buổi
|
150
|
|
|
Thành viên dự
|
người/buổi
|
80
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn
của chuyên gia
|
văn bản
|
300
|
|
đ
|
Xét duyệt đề án,
chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
người/buổi
|
180
|
|
|
Thành viên hội đồng,
thư ký
|
người/buổi
|
130
|
|
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
người/buổi
|
80
|
|
|
Nhận xét, phản biện
của hội đồng
|
bài viết
|
200
|
|
|
Bài nhận xét của ủy
viên hội đồng
|
bài viết
|
150
|
|
e
|
Lấy
ý kiến thẩm định
|
bài viết
|
300
|
Trường
hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
văn bản
|
300
|
|
2
|
Chi thù lao báo
cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên
các cấp
|
người/buổi
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên theo quy định hiện
hành
|
b
|
Thù lao tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
300
|
|
c
|
Thù lao cho người
được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng
tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia
phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm
a, b, c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp
đã hoàn thành
|
800
|
|
b
|
Tình huống giải
đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình
huống đã hoàn thành
|
200
|
|
c
|
Câu chuyện pháp
luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện
đã hoàn thành
|
1.000
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp
luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu
phẩm đã hoàn thành
|
3.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy
trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn,
nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
người/ngày
|
25
|
Không quá 01 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho
người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
ngày
|
Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà
nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
b
|
Chi thuê người dẫn
đường (không phải phiên dịch)
|
ngày
|
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà
nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc
thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề
thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội
dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc
thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương
trình
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
người/ngày
|
1.500
|
|
|
Cấp huyện
|
người/ngày
|
1.200
|
|
|
Cấp xã
|
người/ngày
|
900
|
|
|
Thuê hội trường
và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
ngày
|
8.000
|
|
|
Cấp huyện
|
ngày
|
6.400
|
|
|
Cấp xã
|
ngày
|
4.800
|
|
|
Thuê văn nghệ,
diễn viên
|
người/ngày
|
200
|
|
|
Thu thập thông
tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng
điện tử)
|
|
100
|
Thực hiện theo
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.400
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
800
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.200
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.800
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
900
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
300
|
|
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
150
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
100
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
trang
|
60
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát
thanh
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
lần
|
10
|
|
|
Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
lần
|
15
|
|
c
|
Bản tin tư pháp
(phát hành 04 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng Phối hợp phổ biến
giáo dục tỉnh)
|
ấn phẩm
|
Chế độ thù lao biên
soạn, nhuận bút và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút tối đa không
quá 10% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành.
|
8
|
Chi phục vụ
trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động
xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định
số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
b
|
Rà soát,
bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
lần
|
80
|
|
c
|
Bồi dưỡng
cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
lần/người
|
30
|
|
9
|
Chi thực
hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập
thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
báo cáo
|
30
|
|
b
|
Rà soát văn
bản, tài liệu phục vụ hệ thống hoá, kiến nghị xây dựng thể chế,
thực hiện chương trình, đề án
|
văn bản
|
30
|
|
c
|
Viết báo
cáo
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng
hợp trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Chính phủ
|
báo cáo
|
2.000
|
|
|
Báo cáo
định kỳ hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
báo cáo
|
1.500
|
|
|
Báo cáo
chuyên đề
|
báo cáo
|
2.000
|
|
|
Báo cáo
đột xuất
|
báo cáo
|
800
|
|
10
|
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng
xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt
chuẩn;
|
Tương đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo
quy định của Luật Thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng
xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về
tiếp cận pháp luật cấp tỉnh;
|
bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương cơ sở
|