Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 11/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/NQ-HĐND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục một số nội dung chi và mức chi).
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với quy định nội dung chi, mức chi cho công tác hoà giải ở cơ sở, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG
CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết |
đề cương |
800 |
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
đề cương |
1.200 |
|
b |
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
Cấp tỉnh |
|
2.000 |
|
Cấp huyện |
|
1.600 |
|
|
Cấp xã |
|
800 |
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
báo cáo |
|
|
|
Cấp tỉnh |
báo cáo |
300 |
|
Cấp huyện |
báo cáo |
200 |
|
|
Cấp xã |
báo cáo |
150 |
|
|
c |
Tổ chức họp, toạ đàm góp ý |
|
|
|
|
Chủ trì |
người/buổi |
150 |
|
|
Thành viên dự |
người/buổi |
80 |
|
d |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
văn bản |
300 |
|
đ |
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
người/buổi |
180 |
|
|
Thành viên hội đồng, thư ký |
người/buổi |
130 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
80 |
|
|
Nhận xét, phản biện của hội đồng |
bài viết |
200 |
|
|
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng |
bài viết |
150 |
|
e |
Lấy ý kiến thẩm định |
bài viết |
300 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
g |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
văn bản |
300 |
|
2 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
a |
Thù lao báo cáo viên các cấp |
người/buổi |
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên theo quy định hiện hành |
|
b |
Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
người/buổi |
300 |
|
c |
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
người/buổi |
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này |
d |
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù |
người/buổi |
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này |
|
3 |
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
800 |
|
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống đã hoàn thành |
200 |
|
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện đã hoàn thành |
1.000 |
|
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Tiểu phẩm đã hoàn thành |
3.000 |
|
4 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
a |
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
người/ngày |
25 |
Không quá 01 ngày |
b |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
người/buổi |
10 |
|
5 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
a |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
ngày |
Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. |
b |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
ngày |
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
6 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT |
|
b |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình |
|
|
|
|
Cấp tỉnh |
người/ngày |
1.500 |
|
|
Cấp huyện |
người/ngày |
1.200 |
|
|
Cấp xã |
người/ngày |
900 |
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
|
|
|
|
Cấp tỉnh |
ngày |
8.000 |
|
|
Cấp huyện |
ngày |
6.400 |
|
|
Cấp xã |
ngày |
4.800 |
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên |
người/ngày |
200 |
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
100 |
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính |
c |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
|
Giải nhất: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
4.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
2.400 |
|
|
Giải nhì: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.200 |
|
|
Giải ba: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
800 |
|
|
Giải khuyến khích: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.200 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
Giải phụ khác |
giải thưởng |
200 |
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
|
Giải nhất: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
3.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.800 |
|
|
Giải nhì: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.000 |
|
|
Giải ba: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.500 |
|
|
+ Cá nhân |
|
600 |
|
|
Giải khuyến khích: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
900 |
|
|
+ Cá nhân |
|
300 |
|
|
Giải phụ khác |
giải thưởng |
150 |
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
|
Giải nhất: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.200 |
|
|
Giải nhì: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.400 |
|
|
+ Cá nhân |
|
600 |
|
|
Giải ba: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
Giải khuyến khích: |
giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
600 |
|
|
+ Cá nhân |
|
200 |
|
|
Giải phụ khác |
giải thưởng |
100 |
|
7 |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
a |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh |
trang |
60 |
Tính theo trang chuẩn 350 từ |
b |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt |
lần |
10 |
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
lần |
15 |
|
c |
Bản tin tư pháp (phát hành 04 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng Phối hợp phổ biến giáo dục tỉnh) |
ấn phẩm |
Chế độ thù lao biên soạn, nhuận bút và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút tối đa không quá 10% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành. |
|
8 |
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
a |
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm |
tủ/năm |
2.000 |
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ |
b |
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần |
lần |
80 |
|
c |
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách |
lần/người |
30 |
|
9 |
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương |
báo cáo |
30 |
|
b |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hoá, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
văn bản |
30 |
|
c |
Viết báo cáo |
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Chính phủ |
báo cáo |
2.000 |
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
báo cáo |
1.500 |
|
|
Báo cáo chuyên đề |
báo cáo |
2.000 |
|
|
Báo cáo đột xuất |
báo cáo |
800 |
|
10 |
|
|
|
|
a |
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn; |
Tương đương tập thể lao động xuất sắc |
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở |
Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
b |
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; |
bằng khen |
Bằng 2 lần mức lương cơ sở |