CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG
7 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của
UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 36-NQ/TW).
2. Xác định các nhiệm vụ để các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển
khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị, để công nghệ thông tin thực sự trở thành
phương thức phát triển mới, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả hoạt động,
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế, của quốc gia và của tỉnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
II. NHỮNG NỘI
DUNG CỤ THỂ
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết
36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị đề ra, trong thời gian tới,
bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành
phố cần cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt,
tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của
Bộ Chính trị, về vị trí, vai trò của công nghệ thông tin trong tiến trình phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế của từng ngành, từng lĩnh vực đến các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã
hội, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường và đổi mới công tác
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin
trong xã hội, bảo đảm công nghệ thông tin là một trong các nội dung trọng tâm,
thường xuyên trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại
chúng các cấp. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phổ biến
các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông
tin.
c) Thành lập Ban Chỉ đạo công nghệ
thông tin tỉnh Sơn La do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban. Người đứng
đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin.
d) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội
dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là năm 2015 và giai đoạn 2016 -
2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư của tỉnh Sơn La.
đ) Tổ chức xây dựng và nhân rộng
điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin. Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào chỉ tiêu
thi đua của các cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Xây dựng các quy định về
trách nhiệm ứng dụng và bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá
nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin.
b) Rà soát, bổ sung quy định về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, bảo đảm các
chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực công nghệ thông tin là nội dung được
phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển.
c) Nghiên cứu, xây dựng các chính
sách hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin trọng điểm mà Sơn La có lợi thế cạnh tranh; các sản phẩm, dịch
vụ an toàn, an ninh thông tin sử dụng trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của tỉnh, Chính quyền điện tử, quốc phòng, an ninh, các tổ chức kinh tế nhà
nước trọng yếu.
d) Nghiên cứu, xây dựng chính sách
thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức
làm công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông
tin đồng bộ, hiện đại
a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch
phát triển Bưu chính, Viễn thông và CNTT tỉnh Sơn La đến năm 2020 và các đề án,
dự án liên quan.
b) Đẩy nhanh xây dựng và đưa vào
khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin tỉnh.
c) Tăng cường khai thác hiệu quả hạ
tầng thông tin hiện có, tiếp tục đầu tư nâng cấp các đường truyền dẫn cáp
quang; bảo đảm hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh
hiện đại, tiên tiến, đồng bộ.
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ
thuật dùng chung. Nâng cấp và hoàn thiện mạng viễn thông công cộng, cáp quang
hóa đến các xã, phường, thôn, bản phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân, doanh
nghiệp; mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
d) Đẩy mạnh triển khai Đề án số
hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng
rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
a) Đẩy mạnh triển khai kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 -
2015.
b) Triển khai có hiệu quả Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, gắn kết chặt
chẽ với việc xây dựng Chính quyền điện tử và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực.
c) Xây dựng và triển khai kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020.
d) Tăng cường sử dụng văn bản điện
tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Xây dựng quy định việc trao đổi văn bản
điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị toàn diện các hoạt động
của các tổ chức, đơn vị kinh tế nhà nước.
e) Tổ chức triển khai có hiệu quả
Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 và
các đề án, dự án liên quan đến thương mại điện tử, thanh toán điện tử.
f) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là
các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao
thông, xây dựng, điện, thuế, hải quan…
- Triển khai số hóa tài liệu học tập,
sách giáo khoa gắn với đổi mới nội dung, phương thức dạy, học, khảo thí; tạo điều
kiện cho mọi lứa tuổi được truy cập, học tập, đào tạo. Đẩy mạnh phát triển hạ tầng
và ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu, triển khai, đào tạo và giảng
dạy khoa học công nghệ tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu các cấp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác khám, chữa bệnh, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe
Nhân dân; xây dựng hệ thống bệnh án điện tử, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hạ tầng giao thông để nâng cao hiệu quả khai thác, vận hành, bảo
đảm đồng bộ, hiện đại.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin để vận hành, khai thác và cung cấp điện.
- Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong các dự án, đề án xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị bảo đảm đồng
bộ, hiện đại.
g) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn; góp
phần hỗ trợ dịch chuyển cơ cấu kinh tế từ thuần nông sang hướng nông - công
nghiệp - dịch vụ và thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp phát triển nông thôn.
h) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nguồn nhân lực, lao động, trong thực hiện các chính
sách xã hội đối với người có công, xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ đồng bào dân tộc,
vùng sâu, vùng xa.
i) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai.
j) Đẩy
mạnh việc sử dụng chứng thực chữ ký điện tử trong cơ quan nhà nước.
5. Tạo điều kiện thuận lợi phát
triển công nghiệp công nghệ thông tin, kinh tế tri thức
a) Xây dựng, triển khai hiệu quả
Chương trình về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025, trong đó chú trọng:
- Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động,
khả năng phát triển thị trường và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp CNTT của
tỉnh.
- Phát triển các sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy phát triển
và khai thác sử dụng sản phẩm, dịch vụ phần mềm nguồn mở.
b) Mở rộng thị trường, triển khai
thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông; ưu tiên sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin thương hiệu Việt Nam, được tạo ra trong nước.
6. Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo
công nghệ mới
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo,
phương thức dạy và học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực,
thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển
khai có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
c) Xây dựng và triển khai đề án
nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp.
d) Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp
cơ sở vật chất, để thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập
nhật cho các cơ sở đào tạo về công nghệ thông tin.
đ) Đẩy mạnh việc dạy và học bằng
tiếng Anh trong các chương trình đào tạo công nghệ thông tin tại cơ sở đào tạo
bậc đại học, cao đẳng.
e) Xây dựng và triển khai các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ giảng
viên, nhà khoa học, nghiên cứu và nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông
tin.
f) Tăng cường hoạt động nghiên cứu,
tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở,
chuẩn mở.
g) Khuyến khích hợp tác phát triển,
chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ; bảo hộ bản quyền đối với
các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử thương hiệu Việt Nam.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng
cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
a) Xây dựng, tổ chức triển khai kế
hoạch bảo đảm an toàn thông tin tỉnh Sơn La và các chương trình, dự án liên
quan.
b) Kiện toàn và phát huy vai trò bộ
máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin tỉnh Sơn La, trong đó chú trọng
nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh
thông tin. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố cử Lãnh đạo phụ
trách về an toàn, an ninh thông tin.
c) Tăng cường phối hợp giữa
các lực lượng công an, quân đội, thông tin và truyền thông để sẵn
sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong
lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ
thống thông tin trọng yếu của tỉnh, làm chủ không gian mạng, sẵn sàng
đối phó với các cuộc tấn công mạng.
d) Nghiên cứu, xây dựng quy định về
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước.
đ) Xây dựng đề án nâng cao tiềm lực
về công nghệ, cơ sở vật chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin theo hướng:
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ cho đội ngũ chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
hệ thống thẩm định về an toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống phòng, chống
và ứng cứu các sự cố về an toàn, an ninh thông tin tỉnh Sơn La.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy, các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương, các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị, các chiến lược, chính sách, pháp luật về ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Chương trình hành động, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin để triển khai Chương trình hành động.
d) Tổ chức, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm nguồn kinh
phí và điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong
Chương trình hành động này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm ưu tiên bố trí kinh phí đầu
tư để thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin theo
tinh thần Nghị quyết 36-NQ/TW.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan
thuộc UBND tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Căn cứ vào Chương trình hành động
của tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động
của sở, ban, ngành; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện
gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm;
gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với các chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của
sở, ngành, cơ quan và đơn vị.
c) Xây dựng dự toán chi thực hiện
Kế hoạch hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Chỉ đạo việc thực hiện tuyên
truyền sâu rộng chính sách, pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin, đặc biệt ở vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu công nghiệp, khu chế xuất,
vùng kinh tế trọng điểm.
b) Căn cứ vào Chương trình hành động
của tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động của địa phương; định
kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương và bảo đảm là một nội dung bắt buộc, quan trọng
trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như trong từng đề
án, dự án đầu tư của địa phương.
6. Trong quá trình thực hiện
Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể
của Chương trình, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chủ động phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế./.
STT
|
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện và hoàn thành
|
1
|
Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
1.1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị
quyết 36-NQ/TW
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP
|
Các hội thảo, hội
nghị, lớp tập huấn
|
2014 - 2015
|
1.2
|
Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh,
đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thông tin, tuyên truyền về
Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Cơ quan tuyên
giáo, cơ quan thông tấn, báo chí các cấp
|
Các bản tin,
bài báo, ấn phẩm, chương trình phát thanh và truyền hình
|
2014 - 2020
|
1.3
|
Thành lập Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của
tỉnh do người đứng đầu làm Trưởng ban.
|
UBND tỉnh
|
|
|
2015
|
1.4
|
Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các
mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP
|
|
2015 - 2020
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
2.1
|
Rà soát, bổ sung các dự án đầu tư ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực công nghệ thông tin được sử
dụng vốn đầu tư phát triển năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2014 - 2015
|
2.2
|
Xây dựng các quy định về trách nhiệm ứng
dụng và bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các
biện pháp bảo đảm an toàn thông tin.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2016
|
3
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin hiện đại
và đồng bộ với hạ tầng Trung ương triển khai
|
3.1
|
Chỉ đạo các
doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông, công nghệ
thông tin của tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; các Doanh nghiệp
|
Hạ tầng viễn
thông, công nghệ thông tin
|
2014 - 2020
|
3.2
|
Xây dựng hệ thống mạng LAN thống nhất, thông
suốt, kết nối tạo lập mạng WAN các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP
|
|
2015 - 2018
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết
thực, hiệu quả
|
4.1
|
Xây dựng kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015
|
4.2
|
Xây dựng
quy định về trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của
cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015
|
4.3
|
Xây dựng chương trình phát triển thương mại
điện tử giai đoạn 2014 - 2020 và các đề án, dự án liên quan đến thương mại điện
tử, thanh toán điện tử
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015
|
5
|
Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin, kinh tế tri thức
|
5.1
|
Xây dựng chương trình phát triển công nghiệp
công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm nhìn 2025
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin đạt chuẩn quốc gia và quốc tế đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu,
làm chủ công nghệ và sáng tạo công nghệ mới
|
6.1
|
Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ
phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong cơ quan
nhà nước tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2016
|
6.2
|
Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp cơ sở
vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên
tiến, cập nhật cho các cơ sở đào tạo về CNTT
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
Cơ sở đào tạo,
nghiên cứu
|
Các chương
trình, giáo án
|
2015 - 2020
|
6.3
|
Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ giảng viên, nhà khoa học,
nghiên cứu và nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông tin
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh và các đơn vị
liên quan.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015 - 2017
|
6.4
|
Xây dựng và triển khai đề án tăng cường
hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, làm chủ công nghệ mới,
quyền sở hữu trí tuệ; bảo hộ bản quyền đối với các sản phẩm công nghệ thông
tin, điện tử thương hiệu Việt Nam.
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở, ngành và
các đơn vị liên quan
|
Các chương
trình
|
2015 - 2017
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản
lý các mạng viễn thông, truyền hình và Internet
|
7.1
|
Xây dựng kế hoạch, quy định bảo đảm an toàn
thông tin tỉnh Sơn La và các chương trình, dự án liên quan.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện và thành phố
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015 - 2016
|
7.2
|
Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà
nước về an toàn, an ninh thông tin tỉnh Sơn La
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện và thành phố
|
|
2015
|
7.3
|
Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp giữa các
lực lượng công an, quân đội, ngoại giao, cơ yếu, thông tin và truyền thông và
các cơ quan liên quan trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Tỉnh ủy,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Quy chế phối hợp
|
2015 - 2016
|
7.4
|
Xây dựng đề án nâng cao tiềm lực về công nghệ,
cơ sở vật chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Tỉnh ủy,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
2015 - 2016
|
8
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
|
8.1
|
Xây dựng Chương trình nâng cao nhận thức và
năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện và thành phố
|
Chương trình
|
2016 - 2020
|