Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ quan hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên

Số hiệu 543/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2024
Ngày có hiệu lực 24/04/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Đào Mỹ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 543/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 24 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Công văn 7583/BNV-TCBC ngày 23/12/2023 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung vướng mắc trong việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm;

Căn cứ Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên;

Căn cứ Nghị quyết số 146/NQ-UBND ngày 24 /4/2024 của UBND tỉnh về nội dung trình xin ý kiến thành viên UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 132/TTr-SNV ngày 01/4/2024 và đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNN ngày 15/3/2024 (gửi kèm theo Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ quan hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ quan hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên, như sau:

1. Tổng số vị trí việc làm đề nghị phê duyệt: 92 vị trí (gồm 84 vị trí công chức và 08 vị trí viên chức), trong đó:

- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 20 vị trí (trong đó: 18 vị trí công chức và 02 vị trí viên chức).

- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 41 vị trí (trong đó 35 vị trí công chức và 06 viên chức).

- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 28 vị trí (trong đó vị trí công chức 26, vị trí viên chức 02).

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

2. Về cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

2.1. Cơ cấu ngạch công chức

- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương: 18/145 công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt tỷ lệ 12,41%.

- Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 127/145 công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt tỷ lệ 87,59%.

2.2. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

- Chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương: 0/80 viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, tỷ lệ 0%.

[...]